Trang chủ Lớp 4 Tiếng Anh 4 - iLearn Smart Start (Cánh diều) Unit 2: What can I do Unit 2 Culture trang 29 - Tiếng Anh 4 iLearn Smart Start: A Listen and point. Repeat. (Nghe và chỉ. Lặp lại. ) Salad (n): món rau trộn Pasta (n)...

Unit 2 Culture trang 29 - Tiếng Anh 4 iLearn Smart Start: A Listen and point. Repeat. (Nghe và chỉ. Lặp lại. ) Salad (n): món rau trộn Pasta (n)...

Giải chi tiết tiếng Anh lớp 4 Unit 2 Culture trang 29 iLearn Smart Start . Listen and point. Repeat. Play Guess. Listen and practice. Look and write. Practice. Read and fill in the blanks.

Câu hỏi:

A Bài 1

1. Listen and point. Repeat.

(Nghe và chỉ. Lặp lại.)

image

Salad (n): món rau trộn

Pasta (n): mì ống

Pancakes (n): bánh kếp

Spring rolls (n): gỏi cuốn

Soup (n): súp/canh


Câu hỏi:

A Bài 2

2. Play Guess.

(Chơi trò Guess.)image

Hướng dẫn giải :

Cách chơi: Trên bảng cô giáo có dán hình ảnh miêu tả các món ăn, các bạn sẽ có thời gian nhìn và ghi nhớ các bức hình đó. Sau đó cô giáo lật mặt lại che hình ảnh đi và hỏi một con số bất kì, các bạn cần nhớ lại và trả lời xem tại bức tranh vị trí đó là hình ảnh miêu tả về món ăn gì.


Câu hỏi:

B Bài 1

1. Listen and practice.

(Nghe và thực hành.)

image

Lời giải chi tiết :

I can make pasta, but I can’t make soup.

(Tôi có thể làm mì ống, nhưng tôi không thể làm được món súp.)


Câu hỏi:

B Bài 2

2. Look and write. Practice.

(Nhìn và viết. Thực hành.)

image

Lời giải chi tiết :

1. I can make pancakes, but I can’t make soup.

(Tôi có thể làm bánh kếp, nhưng tôi không thể làm món súp.)

2. My sister can make spring rolls, but she can’t make pasta.

(Chị gái của tôi có thể làm nem cuốn, nhưng cô ấy không thể làm mì ống.)

3. My brother can’t make salad, but he can make soup.

(Anh trai của tôi không thể làm xa lát, nhưng anh ấy có thể làm súp.)

4. My friend can’t make soup, but he can make pasta.

(Bạn của tôi không thể làm món súp, nhưng anh ấy có thể làm mì ống.)


Câu hỏi:

C Bài 1

1. Read and fill in the blanks.

(Đọc và điền và chỗ trống.)

image

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

Tên của tôi là Kate. Tôi đến từ Úc. Trong thời gian rảnh của tôi, tôi nấu ăn với gia đình. Tôi có thể làm món rau trộn, nhưng tôi không thể làm món súp. Em trai của tôi có thể làm món súp, nhưng em ấy không thể làm món mì ống. Bà của tôi có thể làm món bánh kếp. Họ làm rất tốt. Tôi thích nấu ăn với gia đình của tôi.

Lời giải chi tiết :

1. Kate is from Australia. (Kate đến từ Úc.)

2. She can make salad. (Cô ấy có thể làm món xa lát.)

3. Her brother can’t make pasta. (Em trai của cô ấy không thể làm món mì ống.)

4. Her grandma can make pancakes. (Bà của cô ấy có thể làm món bánh kếp.)

5. She loves cooking with her family. (Cô ấy thích nấu ăn với gia đình của cô ấy.)


Câu hỏi:

C Bài 2

2. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Hướng dẫn giải :

Bài nghe:

My name is Kate. I’m from Australia. In my free time, I cook with my family. I can make salad, but I can’t make soup. My brother can make soup, but he can’t make pasta. My grandma can make pancakes. They are very good. I love cooking with my family.

Tạm dịch:

Tên của tôi là Kate. Tôi đến từ Úc. Trong thời gian rảnh của tôi, tôi nấu ăn với gia đình. Tôi có thể làm món rau trộn, nhưng tôi không thể làm món súp. Em trai của tôi có thể làm món súp, nhưng em ấy không thể làm món mì ống. Bà của tôi có thể làm món bánh kếp. Họ làm rất tốt. Tôi thích nấu ăn với gia đình của tôi.


Câu hỏi:

D Bài 1

1. Look and listen.

(Nhìn và nghe.)

image


Câu hỏi:

D Bài 2

2. Listen and write.

(Nghe và viết.)

Hướng dẫn giải :

Bài nghe:

1. I’m from the UK. I like cooking. I can make pancakes, but I can’t make salad.

2. I like cooking with my sister. She can’t make pancakes, but she can make soup.

3. I’m from Vietnam. I cook with my mom. I can make spring rolls, but I can’t make salad.

4. My sister likes cooking, too. She can’t make spring rolls, but she can make pasta.

Tạm dịch:

1. Tôi đến từ Mỹ. Tôi thích nấu ăn. Tôi có thể làm món bánh kếp, nhưng tôi không thể làm món rau trộn.

2. Tôi thích nấu ăn với chị gái của tôi. Chị ấy không thể làm món bánh kếp, nhưng chị ấy có thể làm món súp.

3. Tôi đến từ Việt Nam. Tôi thích nấu ăn với mẹ của tôi. Tôi có thể làm món nem cuốn, nhưng tôi không thể làm món rau trộn.

4. Chị gái của tôi cũng thích nấu ăn. Chị ấy không thể làm món nem cuốn, nhưng chị ấy có thể làm món mì ống.

Lời giải chi tiết :

1. soup

2. salad

3. pasta


Câu hỏi:

D Bài 3

3. Role-play.

(Nhập vai.)


Câu hỏi:

E Bài 1

E. Read and circle True or False.

(Đọc và khoanh đúng hoặc sai.)image

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

Tên của tôi là Huy. Tôi đến từ Việt Nam. Trong thời gian rảnh của tôi, tôi nấu với gia đình của mình. Tôi thích làm món xa lát. Tôi có thể làm món xa lát, nhưng tôi không thể làm món bánh kếp. Anh trai của tôi có thể làm món nem cuốn, nhưng anh ấy không thể làm món mì ống. Tôi thích món nem cuốn của anh ấy.

1. Huy đến từ Việt Nam.

2. Cậu ấy nấu ăn với bạn bè của mình.

3. Cậu ấy không thể làm món bánh kếp.

4. Anh trai của anh ấy có thể làm món mì ống.

5. Cậu ấy thích món nem cuốn của anh trai.

Lời giải chi tiết :

1. True

2. False

3. True

4. False

5. False


Câu hỏi:

E Bài 2

2. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Hướng dẫn giải :

Bài nghe:

My name is Huy. I’m from Vietnam. In my free time, I cook with my family. I like making salad. I can make salad, but I can’t make pancakes. My brother can make spring rolls, but he can’t make pasta. I love my brother’s spring rolls.

Tạm dịch:

Tên của tôi là Huy. Tôi đến từ Việt Nam. Trong thời gian rảnh, tôi nấu ăn với gia đình của mình. Tôi thích làm món xa lát. Tôi có thể làm món xa lát, nhưng tôi không thể làm món bánh kếp. Anh trai của tôi có thể làm món nem cuốn, nhưng anh ấy không thể làm món mì ống. Tôi rất yêu thích món nem cuốn của anh ấy.


Câu hỏi:

F

F. Look at E. Write about what you and your family can cook.

(Nhìn vào phần E. Viết về những món mà bạn và gia đình bạn có thể nấu.)

image

Lời giải chi tiết :

My name is Mian. I’m from the UK.

In my free time, I cook with my mom.

I can make salad, but I can’t cook pasta.

My mom can’t cook pancakes, but she can cook pasta.

I love cooking with my mom.

Tạm dịch:

Tên của tôi là Mian. Tôi đến từ Mỹ.

Trong thời gian rảnh của tôi, tôi nấu ăn với mẹ.

Tôi có thể làm món rau trộn, nhưng tôi không thể làm món mì ống.

Mẹ của tôi không thể làm món bánh kếp, nhưng mẹ của tôi có thể làm món mì ống.

Tôi thích nấu ăn với mẹ của tôi.


Câu hỏi:

G

G. Tell your friend about what you and your family can cook.

(Kể với bạn bè về những món mà bạn và gia đình bạn có thể nấu.)

Lời giải chi tiết :

My name is Mian. In my free time, I cook with my family. I can cook salad, but I can’t cook pasta. My mom can’t cook pancakes, but she can cook pasta. My sister can cook spring rolls. I love cooking with them.

Tạm dịch:

Tên của tôi là Mian. Trong thời gian rảnh, tôi nấu ăn với gia đình của mình. Tôi có thể làm món rau trộn, nhưng tôi không thể làm món mì ống. Mẹ của tôi không thể làm món bánh kếp, nhưng mẹ có thể nấu món mì ống. Chị của tôi có thể làm món nem cuốn. Tôi thích nấu ăn với họ.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 4

Lớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK