UNIT 19: THE ANIMAL WORLD
(Thế giới động vật)
1. crocodiles : (n): con cá sấu
Spelling: /ˈkrɒkədaɪlz/
Example: My child was scared of the crocodiles in the zoo.
Translate: Con tôi thấy sợ những con cá sấu ở trong sở thú.
2. giraffes : (n): hươu cao cổ
Spelling: /dʒɪˈræfs/
Example: A full-grown giraffe is 5.5 m tall.
Translate: Một con hươu cao cổ trưởng thành cao 5.5 mét.
3. hippos : (n): con hà mã
Spelling: /ˈhɪpoʊz/
Example: The hippos kept their mouth open waiting to be fed. ” sentences_example2=”Những con hà mã cứ há miệng chờ được cho ăn.
4. lions : (n): sư tử
Spelling: /ˈlaɪənz/
Example: The lion is a member of the cat family.
Translate: Sư tử là một giống thuộc họ nhà mèo.
5. dance beautifully : (v phr.): nhảy/múa đẹp
Spelling: /dɑːns ˈbjuːtəfʊli/
Example: Look! The peacock is dancing beautifully.
Translate: Nhìn kìa! Con công đang múa rất đẹp.
6. roar loudly : (v phr.): gầm to
Spelling: /rɔː ˈlaʊdli/
Example: We can hear the lions roaring loudly.
Translate: Chúng mình có thể nghe những con sư tử gầm rất to.
7. run quickly : (v phr.): chạy nhanh
Spelling: /rʌn ˈkwɪkli/
Example: The deer runs quickly, so the lion can’t catch it.
Translate: Con hươu chạy quá nhanh nên con sư tử không thể bắt nó.
8. sing merrily : (v phr.) : hát/hót hay
Spelling: /sɪŋ ˈmɛrɪli/
Example: Những chú chim đang hót rất hay ngoài kia.
Translate: The birds are singing merrily outside.
9. brave : (adj): gan dạ, dũng cảm
Spelling: /breɪv/
Example: She was very brave to learn to ski at 50.
Translate: Bà ấy rất dũng cảm để học trượt tuyết ở độ tuổi 50.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK