1. Listen and repeat.
(Nghe và nhắc lại.)
They visit their grandparents in summer. (Họ đến thăm ông bà của họ vào mùa hè.)
We email our friends at the weekend. (Chúng tôi gửi email cho bạn bè của chúng tôi vào cuối tuần.)
Đang cập nhật!
2. Listen and circle.
(Nghe và khoanh tròn.)
1. We ______ our grandparents at the weekend.
a. visit
b. email
c. welcome
2. Linh and Nam _____ their friends on Sundays.
a. email
b. welcome
c. visit
Bài nghe:
1. We email our grandparents at the weekend.
(Chúng tôi gửi thư điện tử cho ông bà vào cuối tuần.)
2. Linh and Nam visit their friends on Sundays.
(Linh và Nam đến thăm bà của họ vào Chủ Nhật.)
1. b 2. c
3. Let’s chant.
(Hãy đọc theo.)
Tạm dịch:
Thăm, thăm, thăm
Ông bà, ông bà.
Hãy đến thăm ông bà của chúng ta.
Hãy đến thăm ông bà của chúng ta vào mùa hè.
Thư điện tử, thư điện tử, thư điện tử.
Bạn bè, bạn bè, bạn bè.
Hãy gửi gửi thư điện tử cho bạn bè của chúng ta.
Hãy gửi thư điện từ cho bạn bè của chúng ta vào cuối tuần.
4. Read and tick True or False.
(Nghe và tích vào True hoặc False.)
My name is Minh. Today is Sunday. My friends and I are at the campsite. Mai is telling a story. Ben and Bill are playing card games. Mary and Lucy are singing songs and dancing around the campfire. Some other friends are playing tug of war. I am taking a photo. We are having a lot of fun.
1. Minh and his friends are at the campsite.
2. Mary and Lucy are playing card games.
3. Some friends are playing tug of war.
4. Minh is taking a photo.
Tạm dịch:
Tôi tên Minh. Hôm nay là chủ nhật. Bạn bè của tôi và tôi đang ở khu cắm trại. Mai đang kể chuyện. Ben và Bill đang chơi bài. Mary và Lucy đang hát những bài hát và nhảy múa quanh lửa trại. Một số bạn khác đang chơi kéo co. Tôi đang chụp ảnh. Chúng tôi đang rất vui.
1. Minh và những người bạn của anh ấy đang ở khu cắm trại.
2. Mary và Lucy đang chơi bài.
3. Một số bạn đang chơi kéo co.
4. Minh đang chụp ảnh.
1. T |
2. F |
3. T |
4. T |
6. Project.
(Dự án.)
Today is Sunday. We are at the campsite. Teacher is telling a story with the girls. Some girls are singing songs. The boys are playing soccer. I am taking a photo.
Tạm dịch:
Hôm nay là chủ nhật. Chúng tôi đang ở khu cắm trại. Giáo viên đang kể một câu chuyện với các cô gái. Một số cô gái đang hát những bài hát. Các chàng trai đang chơi bóng đá. Tôi đang chụp ảnh.
6. Project.
(Dự án.)
Có thể dùng đoạn văn viết được ở bài 5 để làm dự án.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK