1. Look, listen and repeat.
(Nhìn, nghe và nhắc lại.)
a.
Our sports day is in May. We play many sports and games. (Ngày thể thao của chúng tôi là vào tháng Năm. Chúng tôi chơi nhiều môn thể thao và trò chơi.)
Great! I like sports.(Tuyệt. Tôi thích thể thao.)
b.
Is your sports day in May too? (Có phải ngày thể thao vào tháng 5 không?)
No, it isn’t. It’s in April. (Không. Nó vào tháng tư.)
2. Listen, point and say.
(Nghe, chỉ và nói.)
Hỏi - đáp về thời gian diễn ra ngày hội thể thao:
- Is your sports day in + tháng? (Có phải ngày thể thao vào tháng … không?)
- Yes, it is. (Đúng vậy.)
No, it isn’t. It’s in + tháng. (Không. Nó vào tháng …...)
a.
Is your sports day in May? (Có phải ngày thể thao vào tháng 5 không?)
Yes, it is. (Đúng vậy.)
b.
Is your sports day in June? (Có phải ngày thể thao vào tháng 6 không?)
Yes, it is. (Đúng vậy.)
c.
Is your sports day in March? (Có phải ngày thể thao vào tháng 3 không?)
No, it isn’t. It’s in July. (Không. Nó vào tháng 7.)
d.
Is your sports day in April? (Có phải ngày thể thao vào tháng 4 không?)
No, it isn’t. It’s in August. (Không. Nó vào tháng 8.)
3. Let’s talk.
(Hãy nói.)
Hỏi - đáp về thời gian diễn ra ngày hội thể thao:
- Is your sports day in + tháng? (Có phải ngày thể thao vào tháng … không?)
- Yes, it is.(Đúng vậy.)
No, it isn’t. It’s in + tháng. (Không. Nó vào tháng …...)
- Is your sports day in April? (Có phải ngày thể thao vào tháng 4 không?)
Yes, it is. (Đúng vậy.)
- Is your sports day in April? (Có phải ngày thể thao vào tháng 4 không?)
No, it isn’t. It’s in June. (Không. Nó vào tháng sáu.)
- Is your sports day in May? (Có phải ngày thể thao vào tháng 5 không?)
No, it isn’t. It’s in July. (Không. Nó vào tháng bảy.)
4. Listen and match.
(Nghe và nối.)
Bài nghe:
1.
Nam: Is your sports day in June, Mary?
(Ngày hội thể thao của bạn diễn ra vào tháng 6 phải không Mary?)
Mary: Yes, it is.
(Đúng vậy.)
2.
Mai: Our sports day is in February. Is your sports day in February too, Ben?
(Ngày hội thể thao của chúng tớ diễn ra vào tháng 2. Có phải ngày hội thể theo của cậu cũng diễn ra vào tháng 2 không Ben?)
Ben: No, it isn’t. It’s in May.
(Không phải đâu. Nó vào tháng 5 cơ.)
3.
Nam: Is your sports day in July, Lucy?
(Ngày hội thể thao của cậu diễn ra vào tháng bảy phải không Lucy?)
Lucy: No, it isn’t. It’s in August.
(Không phải. Nó vào tháng 8 cơ.)
1. b |
2. c |
3. a |
5. Look, complete and read.
(Nhìn, hoàn thành và đọc.)
1.
A: Is your sports day in June? (Có phải ngày thể thao của bạn vào tháng sáu không?)
B: Yes, it is. (Đúng vậy.)
2.
A: Is your sports day in August? (Có phải ngày thể thao của bạn vào tháng 8 không?)
B: Yes, it is. (Đúng vậy.)
3.
A: Is your sports day in February? (Có phải ngày thể thao của bạn vào tháng 2 không?)
B: No, it isn’t. It’s in May. (Không. Nó vào tháng năm.)
4.
A: Is your sports day in July? (Có phải ngày thể thao vào tháng 7 không?)
No, it isn’t. It’s in March. (Không. Nó vào tháng ba.)
6. Let’s sing.
(Hãy hát.)
Tạm dịch:
Ngày hội thể thao của chúng tôi
Ngày thể thao, ngày thể thao.
Ngày hội thể thao của bạn vào tháng 5 phải không?
Vâng, đúng vậy. Vâng, đúng vậy.
Nó vào tháng 5.
Ngày hội thể thao, ngày hội thể thao.
Ngày hội thể thao của bạn vào tháng 6 phải không?
Không, không phải vậy. Không, không phải vậy.
Nó vào tháng Bảy.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK