Đọc và làm bài tập:
Việc tốt
Chủ nhật, Hùng đã làm được những việc gì?
Đánh dấu tích vào ô thích hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a. Quét nhà |
||
b. Trông em bé giúp bác Cảnh |
||
c. Giúp bà cụ tìm số nhà |
||
d. Rửa ấm chén |
Em đọc bài Việc tốt trong SGK và đánh dấu vào ô thích hợp.
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a. Quét nhà |
|
v |
b. Trông em bé giúp bác Cảnh |
v |
|
c. Giúp bà cụ tìm số nhà |
v |
|
d. Rửa ấm chén |
v |
|
Vì sao Hùng nghĩ đó chuea phải là những việc tốt? Khoan tròn chữ cái trước ý đúng:
a. Vì đó là những việc chị Hà đã làm.
b. Vì đó không phải những việc khó.
c. Vì Hùng làm chưa xong việc.
Em nhớ lại nội dung bài để trả lời.
Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt vì đó không phải những việc khó.
Chọn b.
Em thích việc tốt nào của bạn Hùng? Vì sao? Viết câu trả lời của em:
Em thích việc Hùng ……….. vì ………….
Em suy nghĩ và trả lời.
Em thích việc Hùng giúp cụ già tìm số nhà vì dù không quen biết cụ già nhưng bạn Hùng vẫn rất nhiệt tình giúp đỡ cụ.
Điền dấu câu (dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi) phù hợp với ô trống:
a. Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế □
b. Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ □
c. Cháu là một cậu bé ngoan□ Bà cảm ơn cháu nhé!
Em đọc kĩ các câu và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:
- Dùng dấu chấm hỏi với câu hỏi.
- Những câu còn lại dùng dấu chấm.
a. Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế?
b. Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ?
c. Cháu là một cậu bé ngoan. Bà cảm ơn cháu nhé!
Viết lời đáp của Hùng:
a. Khi bác Cảnh nói: “Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!”
Hùng đáp: ……..
b. Khi bác Cảnh nói: “Bác cảm ơn Hùng đã trông em giúp bác nhé!”
Hùng đáp: ……….
c. Khi bà cụ nói: “Bà cảm ơn cháu nhé!”
Hùng đáp: …….
Em đọc kĩ các câu nói của mọi người nói với Hùng để viết lời đáp phù hợp.
a. Khi bác Cảnh nói: “Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!”
Hùng đáp: Dạ vâng, cháu sang ngay đây ạ.
b. Khi bác Cảnh nói: “Bác cảm ơn Hùng đã trông em giúp bác nhé!”
Hùng đáp: Vâng, không có gì đâu bác ạ.
c. Khi bà cụ nói: “Bà cảm ơn cháu nhé!”
Hùng đáp: Vâng ạ. Không có gì đâu bà ạ.
Xếp các tên riêng sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái:
(Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, Yến, Ánh, Mai)
Em đọc kĩ các tên riêng và xác định chữ cái đầu tiên của các tên riêng đó để sắp xếp.
1. Ánh
2. Cảnh
3. Hà
4. Hùng
5. Lê
6. Mai
7. Phong
8. Thanh
9. Yến
Học môn Tiếng Việt thì chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, tẩy, và sách tham khảo thêm như từ điển Tiếng Việt.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam và là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam. Tiếng Việt không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là biểu tượng văn hóa và tinh thần của dân tộc Việt.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm học thứ hai, chúng ta đã quen với việc học tập và có những người bạn thân thiết. Hãy tiếp tục học tập chăm chỉ và tận hưởng niềm vui khi khám phá những điều mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK