Trang chủ Lớp 12 SGK Toán 12 - Chân trời sáng tạo Chương 2. Vecto và hệ tọa độ trong không gian Giải mục 2 trang 53,54,55 Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Cho hình hộp chữ nhật OABC. O′A′B′C′ có cạnh OA = 3, OC = 5...

Giải mục 2 trang 53,54,55 Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Cho hình hộp chữ nhật OABC. O′A′B′C′ có cạnh OA = 3, OC = 5...

Phân tích và giải KP2, TH2, KP3, TH3, VD2 mục 2 trang 53,54,55 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài 2. Toạ độ của vectơ trong không gian. Toạ độ của điểm và vectơ...

Câu hỏi:

Khám phá2

Trả lời câu hỏi Khám phá 2 trang 53

Cho hình hộp chữ nhật OABC.O′A′B′C′ có cạnh OA = 3, OC = 5, OO′ = 2. Vẽ ba vectơ đơn vị \(\overrightarrow i \), \(\overrightarrow j \), \(\overrightarrow k \) lần lượt trên các cạnh OA, OC, OO′. Biểu diễn \(\overrightarrow {OB’} \)­ ­ theo ba vectơ \(\overrightarrow i \), \(\overrightarrow j \), \(\overrightarrow k \)

image

Hướng dẫn giải :

Áp dụng quy tắc 3 điểm

Lời giải chi tiết :

\(\overrightarrow {OB’} = \overrightarrow {OO’} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OO’} + \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} = 2\overrightarrow k + 3\overrightarrow i + \overrightarrow {5j} \)


Câu hỏi:

Thực hành2

Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 54

Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′ có cạnh bằng 5. Chọn hệ trục toạ độ Oxyz có gốc toạ độ O trùng với A; các điểm B, D, A′ lần lượt nằm trên các tia Ox, Oy, Oz. Xác định toạ độ các điểm B, C, C′.

Hướng dẫn giải :

Vẽ hệ trục tọa độ và quan sát

Lời giải chi tiết :

image

image

Ta có: \(\overrightarrow {OB} = 5\overrightarrow i = > B(5;0;0)\)

\(\overrightarrow {OC} = 5\overrightarrow i + 5\overrightarrow j = > C(5;5;0)\)

\(\overrightarrow {OC’} = 5\overrightarrow i + 5\overrightarrow j - 5\overrightarrow k = > C'(5;5; - 5)\)


Câu hỏi:

Khám phá3

Trả lời câu hỏi Khám phá 3 trang 54

Trong không gian Oxyz, cho vectơ \(\overrightarrow a \). Vẽ điểm A sao cho \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow a \). Gọi (\({a_1};{a_2};{a_3}\)) là toạ độ của điểm A. Hãy biểu diễn \(\overrightarrow a \) theo ba vectơ đơn vị \(\overrightarrow i \), \(\overrightarrow j \), \(\overrightarrow k \)

image

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình vẽ

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\overrightarrow a \)= \({a_1}\overrightarrow i \)+\({a_2}\overrightarrow j \)+\({a_3}\overrightarrow k \)


Câu hỏi:

Thực hành3

Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 56

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 2, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và có độ dài bằng 3 (Hình 11).

a) Vẽ hệ trục toạ độ Oxyz có gốc O trùng với điểm A, các điểm B, D, S lần lượt nằm trên các tia Ox, Oy, Oz và chỉ ra các vectơ đơn vị trên các trục toạ độ.

b) Trong hệ toạ độ nói trên, tìm toạ độ các vectơ \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AS} \) và \(\overrightarrow {AM} \)­­ với M là trung điểm của cạnh SC

image

Hướng dẫn giải :

Vẽ hệ trục tọa độ và quan sát hình vẽ

Lời giải chi tiết :

a)

image

Các vecto đơn vị của Ox, Oy, Oz lần lượt là \(\overrightarrow i \), \(\overrightarrow j \), \(\overrightarrow k \)

b) \(\overrightarrow {AB} = 2\overrightarrow i = > \overrightarrow {AB} = (2;0;0)\)

\(\overrightarrow {AD} = 2\overrightarrow j = > \overrightarrow {AD} = (0;2;0)\)

\(\overrightarrow {AS} = 3\overrightarrow k = > \overrightarrow {AS} (0;0;3)\)

\(\overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}(\overrightarrow {AS} + \overrightarrow {AC} ) = \frac{1}{2}(3\overrightarrow k + 2\overrightarrow i + 2\overrightarrow j ) = \overrightarrow i + \overrightarrow j + \frac{3}{2}\overrightarrow k = > \overrightarrow {AM} = (1;1;\frac{3}{2})\)


Câu hỏi:

Vận dụng2

Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 56

Một máy bay đang cất cánh từ phi trường. Với hệ toạ độ Oxyz được thiết lập như Hình 12, cho biết M là vị trí của máy bay, OM = 14, \(\widehat {NOB} = 32^\circ \), \(\widehat {MOC} = 65^\circ \). Tìm toạ độ điểm M.

image

Hướng dẫn giải :

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong các tam giác vuông để tìm hoành độ, tung độ, cao độ của M

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác COM vuông tại C:

\(CO = OM.\cos 65^\circ = 14.\cos 65^\circ \approx 5,92\)

\(CM = OM.\sin 65^\circ = 14.\sin 65^\circ \approx 12,69\)

Xét tam giác BON vuông tại B:

\(OB = ON.\cos 32^\circ = CM.\cos 32^\circ = 12,69.\cos 32^\circ \approx 10,76\)

Xét tam giác AON vuông tại A:

\(OA = ON.\cos (90^\circ - 32^\circ ) = 12,69.\cos 58^\circ = 6,72\)

Vậy tọa độ của M là (6,72; 10,76; 5,92)

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK