Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo Chương 6. Hợp chất carbonyl (Aldehyde - Ketone - Carboxylic acid Bài 19.19 trang 96, 97, 98, 99, 100, 101 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Cho enthalpy tạo thành tiêu chuẩn của các chất trong bảng sau...

Bài 19.19 trang 96, 97, 98, 99, 100, 101 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Cho enthalpy tạo thành tiêu chuẩn của các chất trong bảng sau...

Sản phẩm của các phương trình cháy là CO2 và H2O. Hướng dẫn cách giải/trả lời Bài 19.19 - Bài 19. Carboxylic acid trang 96, 97, 98, 99, 100, 101 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.

Cho enthalpy tạo thành tiêu chuẩn của các chất trong bảng sau.

Chất

C6H6 (l)

C2H5OH (l)

CH3COOH (l)

CO2 (g)

H2O (g)

\({\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)(kJ/mol)

49,00

-277,63

-487,00

-393,50

-241,82

a) Viết phương trình đốt chảy hoàn toàn C6H6, C2H5OH và CH3COOH với hệ số nguyên tối giản.

b) Chất nào trong các chất trên có biến thiên enthalpy của phản ứng lớn hơn (\({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)âm hơn).

c) Từ kết quả tính toán hãy so sánh biến thiên enthalpy của phản ứng khi đốt cháy cùng khối lượng C6H6, C2H5OH và CH3COOH

Phương pháp giải :

a) Sản phẩm của các phương trình cháy là CO2 và H2O.

b) Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo enthalpy tạo thành:

\[{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = \sum {\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0{\rm{(sp)}} - \sum {\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0{\rm{(tg) }}\]

Nhiệt tạo thành của đơn chất bằng 0.

c) Lấy khối lượng của các chất trên bằng nhau rồi tính mol và biến thiên enthalpy của phản ứng.

Lời giải chi tiết:

a) Phương trình đốt chảy hoàn toàn của các chất với hệ số nguyên tối giản:

C6H6 (l) C2H5OH (l) CH3COOH (l) CO2 (g) H2O (g)

image

c) Xét khối lượng của mỗi chất là 89,7 g.

\({{\rm{n}}_{{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}}} = \frac{{89,70}}{{78}} = 1,15{\rm{ (mol)}} \Rightarrow {\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = {\rm{ - 6270,92}} \times \frac{{1,15}}{2} \approx - 3605,78{\rm{ (kJ)}}\)

\({{\rm{n}}_{{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{OH}}}} = \frac{{89,7}}{{46}} = 1,95{\rm{ (mol)}} \Rightarrow {\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - {\rm{1234,83}} \times 1,95 \approx - 2407,92{\rm{ (kJ)}}\)

\({{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}} = \frac{{89,7}}{{60}} = 1,495{\rm{ (mol)}} \Rightarrow {\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - {\rm{783,64}} \times 1,495 \approx - 1171,54{\rm{ (kJ)}}\)

Vậy khi đốt cháy cùng khối lượng thì biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy giảm dần theo thứ tự: C6H6, C2H5OH, CH3COOH.

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK