Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo Chương 1. Cân bằng hóa học Bài 2.18 trang 11, 12, 13 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch (A)...

Bài 2.18 trang 11, 12, 13 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch (A)...

pH là chỉ số đánh giá độ acid hay độ base trong dung dịch. Giải và trình bày phương pháp giải Bài 2.18 - Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước trang 11, 12, 13 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.

Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch (A). Lấy 300 mL dung dịch (A) cho tác dụng với một dung dịch (B) gồm NaOH 0,20 M và KOH 0,29 M. Tính thể tích dung dịch (B) cần dùng để sau khi tác dụng với 300 mL dung dịch (A) thu được dung dịch có pH = 2.

Phương pháp giải :

pH là chỉ số đánh giá độ acid hay độ base trong dung dịch.

pH = -lg[H+]. Với [H+] là nồng độ ion H+ trong dung dịch.

Tích số ion của H2O: Kw = [H+][OH-], ở 25oC Kw = 10-14

Lời giải chi tiết:

Bảo toàn nguyên tố H, ta có: \[{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}}}{\rm{ = 2}}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{ + }}{{\rm{n}}_{{\rm{HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ + }}{{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}} = (2 \times 0,1 + 0,2 + 0,3) \times 0,3 = 0,21{\rm{ (mol)}}\]

Gọi V là thể tích dung dịch B, ta có: \[{{\rm{n}}_{{\rm{O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ + }}{{\rm{n}}_{{\rm{KOH}}}} = (0,2 + 0,29) \times {\rm{V}} = {\rm{0,49V (mol)}}\]

Dung dịch sau phản ứng có \[{\rm{pH = 2}} \Rightarrow {\rm{ - log[}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{] = 2}} \Rightarrow {\rm{[}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{] = 1}}{{\rm{0}}^{ - 2}}{\rm{(M)}}\]

=> H+ dư, OH- hết.

Phương trình: \[{{\rm{H}}^ + }{\rm{ }} + {\rm{ O}}{{\rm{H}}^ - } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\]

0,49V ← 0,49V

\[\begin{array}{l} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}^ + }({\mathop{\rm p}\nolimits} u)}} = {{\rm{n}}_{{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }}} = 0,49{\rm{V (mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}^ + }({\rm{du}})}} = 0,21 - 0,49{\rm{V (mol)}}\end{array}\]

Mặt khác: \[{\rm{ [}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{{\rm{]}}_{{\rm{du}}}}{\rm{ = 1}}{{\rm{0}}^{ - 2}}{\rm{(M)}} \Leftrightarrow \frac{{0,21 - 0,49{\rm{V}}}}{{0,3 + {\rm{V}}}} = {10^{ - 2}} \Rightarrow {\rm{V = 0,414 (L)}}\]

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK