1. SPEAKING In pairs, describe the photos. Would you like to appear on stage in theater production? Why? / Why not?
(Theo cặp, mô tả các bức ảnh. Bạn có muốn xuất hiện trên sân khấu trong những tác phẩm sân khấu không? Tại sao có / Tại sao không?)
- Describe the photo: Looking at the picture I can see many people standing on the stage, maybe at the school or at the theater. They are all wearing beautiful dark and red. They might be in a team, I guess. The man is performing some funny actions, so I think they are actors in a comedy.
(Mô tả bức ảnh: Nhìn vào bức ảnh, tôi có thể thấy nhiều người đang đứng trên sân khấu, có thể là ở trường học tại nhà hát. Tất cả họ đều mặc quần áo đẹp với màu đỏ và đen. Họ có thể ở trong một đội, tôi đoán vậy. Người đàn ông đang thực hiện một số hành động hài hước, vì vậy tôi nghĩ họ là diễn viên trong một bộ phim hài.)
- I don’t like appearing on the stage to perform theater production because of two reasons. Firstly, I am not confident in myself, so I’m afraid that I can’t have a good performance. Secondly, I’m not a big fan of acting, I just like watching films or comedies to relax.
(Tôi không thích xuất hiện trên sân khấu để diễn kịch vì hai lý do. Thứ nhất, tôi không tự tin vào bản thân nên sợ không thể có màn trình diễn tốt. Thứ hai, tôi không phải là một fan hâm mộ lớn của diễn xuất, tôi chỉ thích xem phim hoặc phim hài để thư giãn.)
2. Read and listen to the dialogue. Why does Mason change from feeling anxious to feeling terrified?
(Đọc và nghe đoạn đối thoại. Tại sao Mason thay đổi từ cảm giác lo lắng sang cảm giác sợ hãi?)
Ruby:So, this is your first school show, Mason. Are you excited about it?
Mason: Yes, I am. But I’m anxious too. There’s going to be a big audience!
Ruby:Don’t worry. They’re friendly!
Mason: I hope so. Where’s Alex? He isn’t here yet.
Ruby:That’s strange. He’s usually very punctual.
Mason: Maybe he’s too frightened to come.
Ruby:Alex? No, it can’t be that. He’s a really confident person.
Miss Hart: Hello, Mason. I had a message from Alex. He’s ill and can’t perform tonight. He’s very upset about it. Can you sing this song in the second half?
Mason: I know the song well, so maybe…
Miss Hart: Thanks, Mason. That’s brave of you. Don’t worry, you’ll be great.
Ruby:You’ve got your own song now. How exciting!
Mason: I know. But I’m terrified!
Tạm dịch:
Ruby: Đây là buổi biểu diễn đầu tiên ở trường của bạn, Mason. Bạn có vui mừng về nó?
Mason: Vâng, tôi có. Nhưng tôi cũng lo lắng. Sẽ có một lượng lớn khán giả!
Ruby: Đừng lo lắng. Họ rất thân thiện!
Mason: Tôi hy vọng như vậy. Alex đâu? Anh ấy vẫn chưa ở đây.
Ruby: Lạ nhỉ. Anh ấy thường rất đúng giờ.
Mason: Có lẽ anh ấy quá sợ hãi để đến.
Ruby: Alex? Không, không thể như vậy được. Anh ấy là một người thực sự tự tin.
Cô Hart: Xin chào, Mason. Tôi đã có một tin nhắn từ Alex. Anh ấy bị ốm và không thể biểu diễn tối nay. Anh ấy rất khó chịu về nó. Bạn có thể hát bài hát này trong nửa phần thứ hai không?
Mason: Tôi biết rõ bài hát, nên có lẽ…
Cô Hart: Cảm ơn, Mason. Bạn thật dũng cảm. Đừng lo lắng, bạn sẽ rất tuyệt.
Ruby: Bây giờ bạn đã có bài hát của riêng mình. Thật thú vị!
Mason: Tôi biết. Nhưng tôi rất sợ!
Because Alex can’t come, and she has to sing his song before a lot of audiences without practicing before.
(Bởi vì Alex không thể đến, và cô ấy phải hát bài hát của anh ấy trước nhiều khán giả mà không có sự luyện tập trước đó.)
3. VOCABULARY Look at the adjectives below. Underline five of them in the dialogue in exercise 2.
(Nhìn vào các tính từ dưới đây. Gạch dưới năm trong số chúng trong cuộc đối thoại ở bài tập 2.)
Adjectives describing feelings:
anxious |
ashamed |
bored |
confused |
cross |
delighted |
disappointed |
embarrassed |
envious |
frightened |
proud |
|
relieved |
shocked |
suspicious |
terrified |
upset |
|
Adjectives describing feelings:
(Các tính từ mô tả cảm xúc)
- anxious: lo lắng
- ashamed: hổ thẹn
- bored: chán
- confused: bối rối
- cross: tức giận
- delighted: vui mừng
- disappointed: thất vọng
- embarrassed: lúng túng
- envious: ghen tị
- excited:hào hứng
- frightened: sợ sệt
- proud: tự hào
- relieved: an tâm
- shocked: sửng sốt
- suspicious: nghi ngờ
- terrified: kinh hoàng
- upset: buồn
1. excited (hào hứng) |
2. anxious (lo lắng) |
3. frightened (sợ hãi) |
4. upset (buồn) |
5. terrified (kinh hoàng) |
Ruby:So, this is your first school show, Mason. Are you excited about it?
Mason: Yes, I am. But I’m anxious too. There’s going to be a big audience!
Ruby:Don’t worry. They’re friendly!
Mason: I hope so. Where’s Alex? He isn’t here yet.
Ruby:That’s strange. He’s usually very punctual.
Mason: Maybe he’s too frightened to come.
Ruby:Alex? No, it can’t be that. He’s a really confident person.
Miss Hart: Hello, Mason. I had a message from Alex. He’s ill and can’t perform tonight. He’s very upset about it. Can you sing this song in the second half?
Mason: I know the song well, so maybe…
Miss Hart: Thanks, Mason. That’s brave of you. Don’t worry, you’ll be great.
Ruby:You’ve got your own song now. How exciting!
Mason: I know. But I’m terrified!
Đang cập nhật!
4. Listen to the speakers. How is each person feeling? Choose from the adjectives in exercise 3.
(Lắng nghe các diễn giả. Cảm xúc của mỗi người như thế nào? Chọn tính từ trong bài tập 3.)
Bài nghe:
Speaker 1 Ooh, that’s a really nice phone. Is it new? Yes, it’s the latest model, isn’t it? I wish I had one like that. One day, maybe ... if I win the lottery.
Speaker 2 Hang on, this doesn’t make sense. Tom said he was waiting for me at the café. Now I’m at the café and he’s sending me messages saying ‘where are you?’. And there’s only one café in this part of town. It’s all very strange.
Speaker 3 Here’s my passport! It was in my jacket pocket all along! I thought I’d lost it. Now I remember, I put it in my pocket as I was leaving the plane. Phew! I was so worried for a while.
Speaker 4 Hey, Tom! Come over here a minute and help me with this. Oh, I’m so sorry. I thought you were somebody else. He looks a bit like you. I mean, from behind. Sorry, madam. My fault. Silly mistake.
Speaker 5 I think somebody’s been using my phone. Look – it says ‘incorrect password’. But I haven’t entered the password yet. Somebody else entered one and it was incorrect. Hmm. But who? Who was in this room while I was in the kitchen?
Speaker 6 It’s my birthday tomorrow. I can’t wait! I’m having a big meal with all my friends. We’re going to a Mexican restaurant in town. We went there last year too. It was such a laugh!
Tạm dịch:
Diễn giả 1: Ồ, đó là một chiếc điện thoại rất đẹp. Nó mớiphải không? Đúngvậy, đó là mẫu mới nhất nhỉ? Tôi ước tôi có một cái như thế. Một ngày nào đó, có thể... nếu tôi trúng xổ số.
Diễn giả 2: Chờ đã, cócái gì đó sai sai. Tom nói rằng anh ấy đang đợi tôi ở quán cà phê. Bây giờ tôi đang ở quán cà phê và anh ấythì gửi cho tôi những tin nhắn nói rằng “Cậu đang ở đâu vậy?”. Và chỉ có duynhất một quán cà phê ở khu vực này của thị trấnthôi.Lạthật đấy.
Diễn giả 3: Đây là hộ chiếu của tôi! Nó đãluôn ở trong túi áo khoác của tôi! Vậymà tôi cứ nghĩ rằng tôi đã làmmất nóchứ. Bây giờ tôi mới nhớ ra, tôi đã bỏ nó vào túi khi chuẩn bị rời khỏi máy bay. Phù! Tôi đã rất lo lắng.
Diễn giả 4: Này, Tom! Quađây một chút và giúp tôi với…Ôi, tôi rất xin lỗi. Tôi cứnghĩ bạn là người khác. Anh ấy trông hơi giống bạn. Ý tôi là, nhìntừ phía sau ấy. Tôixin lỗi. Lỗi của tôi. Thậtlà ngớ ngẩn.
Diễn giả 5: Tôi nghĩ ai đó đã sử dụng điện thoại của tôi. Nhìn này - nó nói “mật khẩu không chính xác”. Nhưng tôi chưa nhập mật khẩumà. Ai đó đã nhập mậtkhẩu không chính xác. Hừm. Nhưng làaiđược nhỉ? Ai đã ở trong phòng này khi tôi đang ở trong bếp?
Diễn giả 6: Ngày mai là sinh nhật của tôi. Khôngthể đợi được đến lúc đó mất! Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc lớn với tất cả bạn bè của tôi. Chúng tôi sẽ đến một nhà hàng Mexico trong thị trấn. Chúng tôi cũng đã đến đó vào năm ngoái. Chúngtôi đã thật sự rất vui vẻ.
1. envious (ghen tị) |
2. confused (bối rối) |
3. relieved (thoải mái) |
4. embarrassed (ngại ngùng) |
5. suspicious (nghi ngờ) |
6. excited (hào hứng) |
5. VOCABULARY Work in pairs. Look at the list of personality adjectives below. Then underline four more in the dialogue in exercise 2. How many other personality adjectives do you know?
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào danh sách các tính từ tính cách dưới đây. Sau đó gạch chân thêm bốn tính từ nữa trong đoạn hội thoại ở bài tập 2. Bạn biết bao nhiêu tính từ chỉ tính cách khác?)
Adjectives describing personality:
flexible |
hard – working |
honest |
kind |
loyal |
organised |
outgoing |
patient |
reliable |
sensitive |
shy |
|
Adjectives describing personality:
(Các tính từ mô tả tính cách)
- flexible: linh hoạt
- hard – working: chăm chỉ
- honest: trung thực
- kind: tốt bụng
- loyal: trung thành
- organised: có tổ chức
- outgoing: dễ tính
- patient: kiên nhẫn
- reliable: đáng tin cậy
- sensitive: nhạy cảm
- shy: xấu hổ
- Four personality adjectives in the dialogue
(4 tính từ mô tả tính cách trong bài)
friendly (thân thiện)
punctual (đúng giờ)
confident (tự tin)
brave (dũng cảm)
Ruby:So, this is your first school show, Mason. Are you excited about it?
Mason: Yes, I am. But I’m anxious too. There’s going to be a big audience!
Ruby:Don’t worry. They’re friendly!
Mason: I hope so. Where’s Alex? He isn’t here yet.
Ruby:That’s strange. He’s usually very punctual.
Mason: Maybe he’s too frightened to come.
Ruby:Alex? No, it can’t be that. He’s a really confident person.
Miss Hart: Hello, Mason. I had a message from Alex. He’s ill and can’t perform tonight. He’s very upset about it. Can you sing this song in the second half?
Mason: I know the song well, so maybe…
Miss Hart: Thanks, Mason. That’s brave of you. Don’t worry, you’ll be great.
Ruby:You’ve got your own song now. How exciting!
Mason: I know. But I’m terrified!
- I know 6 more personality adjectives: sociable, timid, clever, bossy, introvert, extrovert.
(Tôi biết thêm 6 tính từ tính cách: hòa đồng, rụt rè, khéo léo, hách dịch, hướng nội, hướng ngoại.)
6. Read the Look out! box. Complete the sentences with an -ed or -ing adjective formed from the verbs in the brackets.
(Đọc khung Look out! Hoàn thành các câu với tính từ -ed hoặc -ing được hình thành từ các động từ trong ngoặc.)
1. The singing and dancing were____________________ (amaze).
2. A few actors forgot their lines and looked quite ____________________(embarrass)
3. The final scenes were actually quite____________________ (move)
4. I was ____________________ (surprise) that it was over two hours long.
5. I was a bit____________________ (bore) by the end of it.
LOOK OUT!
Adjectives ending in -ed usually describe feeling, while similar adjectives ending in -ing describe something or somebody that causes the feeling.
(Tính từ kết thúc bằng -ed thường mô tả cảm giác, trong khi những tính từ tương tự kết thúc bằng -ing mô tả điều gì đó hoặc ai đó gây ra cảm giác.)
This game is tiring. I’m tired.
(Trò chơi này thì mệt mỏi. Tôi mệt.)
It’s an exciting competition. They’re feeling excited.
(Đó là một cuộc thi đầy thú vị. Họ đang cảm thấy hào hứng.)
1. amazing |
2. embarrassed |
3. moving |
4. surprised |
5. bored |
1. The singing and dancing were amazing.
(Ca hát và nhảy múa thật tuyệt vời.)
2. A few actors forgot their lines and looked quite embarrassed.
(Một vài diễn viên quên lời thoại và trông khá lúng túng.)
3. The final scenes were actually quite moving.
(Những cảnh cuối cùng thực sự khá cảm động.)
4. I was surprised that it was over two hours long.
(Tôi bất ngờ rằng nó dài hơn hai tiếng đồng hồ.)
5. I was a bit bored by the end of it.
(Tôi đã hơi chán trước khi nó kết thúc.)
7. Read the Learn this! Box. Which adjectives from exercise 5 can have a negative prefix? Use a dictionary to help you.
(Đọc Tìm hiểu điều này! Hộp. Tính từ nào trong bài tập 5 có thể có tiền tố phủ định? Sử dụng từ điển để giúp bạn.)
LEARN THIS!Adjectives: negative prefixes
(Tính từ: tiền tố phủ định)
Adjectives beginning withun-, dis-, im-, in-, il- or ir- have negative meanings.
(Tính từ bắt đầu bằng un-, dis-, im-, in-, il- hoặc ir- có nghĩa phủ định.)
unenthusiastic (thiếu nhiệt tình)
disorganised (vô tổ chức)
impatient (thiếu kiên nhẫn)
7 adjectives from exercise 5 can have a negative prefix:
(7 tính từ trong bài tập 5 có thể có tiền tố phủ định)
1.honest (adj): trung thực
=> dishonest (adj): không trung thực
2. kind (adj): tốt bụng
=> unkind (adj): không tốt bụng
3. loyal (adj): trung thành
=> disloyal (adj): không trung thành
4. organised (adj): có tổ chức
=> disorganised (adj): vô tổ chức
5. patient (adj): kiên trì
=> impatient(adj): không kiên trì
6. reliable (adj): đáng tin cậy
=> unreliable (adj): không đáng tin
7. sensitive (adj): nhạy cảm
=> insensitive (adj): vô cảm
8. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
1. How do you think performers in the school show usually feel before and after a performance?
(Bạn nghĩ những người biểu diễn trong buổi biểu diễn của trường thường cảm thấy như thế nào trước và sau khi biểu diễn?)
2. Do you mind speaking in public? Why? / Why not?
(Bạn có bận tâm về việc nói trước công chúng không. Tại sao có? / Tại sao không?)
A: How do you think performers in the school show usually feel before and after a performance?
B: In my opinion, performers in the school show usually feel nervous and anxious before standing in a big audience. However, when they are performing, I guess they feel excited. And I think after a performance, some will feel satisfied, and others may feel relieved because they completed their roles.
A: Do you mind speaking in public?
B: Yes, definitely!
A: Why?
B: I think I am an introverted person, so I don’t like talking in front of a lot of people. If I have to make a presentation in my class, I always practice overnight to make it smooth. Speaking in public brings me the feeling of anxiety and unconfidence. I’m always scared and my hands usually shake when I do that.
Tạm dịch:
A: Bạn nghĩ những người biểu diễn trong buổi biểu diễn của trường thường cảm thấy thế nào trước và sau khi biểu diễn?
B: Theo tôi, những người biểu diễn trong buổi biểu diễn của trường thường cảm thấy hồi hộp và lo lắng trước khi đứng trước một lượng lớn khán giả. Tuy nhiên, khi họ biểu diễn, tôi đoán họ cảm thấy phấn khích. Và tôi nghĩ sau khi diễn xong, có người sẽ cảm thấy hài lòng, có người lại thấy nhẹ lòng vì đã hoàn thành vai diễn của mình.
A: Bạn có phiền khi nói trước công chúng không?
B: Vâng, chắc chắn rồi!
A: Tại sao?
B: Tôi nghĩ tôi là một người hướng nội nên tôi không thích nói chuyện trước nhiều người. Nếu tôi phải thuyết trình trong lớp, tôi luôn luyện tập qua đêm để làm cho nó trôi chảy. Nói trước đám đông mang lại cho tôi cảm giác lo lắng và không tự tin. Tôi luôn sợ hãi và tay tôi thường run khi làm điều đó.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK