Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh 11 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Unit I: Introduction Unit I ID. Grammar - Tiếng Anh 11 Friends Global: SPEAKING Look at the photo in pairs. Is this an activity you enjoy? Why? / Why not?...

Unit I ID. Grammar - Tiếng Anh 11 Friends Global: SPEAKING Look at the photo in pairs. Is this an activity you enjoy? Why? / Why not?...

Gợi ý giải tiếng Anh 11 Unit I ID. Grammar Array - Tiếng Anh 11 - Friends Global. SPEAKING Look at the photo in pairs. Is this an activity you enjoy? Why? / Why not? 2. In pairs, read the dialogue and decide whether each gap should be a / an, the or – (no article)...

Câu hỏi:

Bài 1

1. SPEAKING Look at the photo in pairs. Is this an activity you enjoy? Why? / Why not?

(Nhìn vào bức ảnh theo cặp. Đây có phải là một hoạt động bạn thích? Tại sao? / Tại sao không?)

image

Lời giải chi tiết :

A: What activity can you see in the picture?

B: Going for a bike ride, I guess.

A: I agree. Is this an activity you enjoy?

B: Yes, of course. Riding a bike is good for our body and muscles. Moreover, it helps me relax and feel free. I often go for a bike twice a week.

Tạm dịch:

A: Bạn có thể nhìn thấy hoạt động gì trong hình?

B: Tôi nghĩ rằng là đi xe đạp.

A: Tôi đồng ý. Đây có phải là một hoạt động bạn thích?

B: Vâng, tất nhiên. Đi xe đạp rất tốt cho cơ thể và cơ bắp của chúng ta. Hơn nữa, nó giúp tôi thư giãn và cảm thấy tự do. Tôi thường đi xe đạp hai lần một tuần.


Câu hỏi:

Bài 2

2. In pairs, read the dialogue and decide whether each gap should be a / an, the or – (no article). Write your answers.

(Theo cặp, đọc đoạn hội thoại và quyết định xem mỗi chỗ trống có nên là a / an, the hoặc – (không có mạo từ). Viết các đáp án của bạn.)

Leah: What are you up to at 1________ weekend, Toby?

Toby: I’m going to go for 2________bike ride on Saturday. Do you fancy coming too?

Leah: I can’t, I’m afraid. I’m going to help my dad with some gardening. We’re going to do some work for a neighbor.

Toby: That doesn’t sound like 3________best way to spend your weekend. Gardening is 4________hard work! And according to the forecast, 5________weather isn’t going to be good.

Leah: I know. But 6________neighbor is going to pay us for it. My dad’s 7________gardener, so he’s got the right tools.

Toby: Really? I’ll come and help you. I mean, if that’s OK with you and your dad…

Leah: Sure. We’ll share 8________money with you. £10 9________hour. But what about 10________bike ride?

Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?

Leah: Yes, please. I love 11________bike rides. But let’s go in 12________afternoon. I will be exhausted when I wake up!

Hướng dẫn giải :

Cách sử dụng mạo từ

the:

- Đề cập đến đối tượng lần 2.

- Khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.

- Đối tượng nhắc đến là duy nhất.

a/an:

- Đề cập đến đối tượng lần đầu tiên.

- Nói về công việc của ai đó.

- Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.

Lời giải chi tiết :

1. - the

2. a

3. the

4. -

5. the

6. the

7. a

8. -

9. an

10. the

11. -

12. the

Leah: What are you up to at 1 the weekend, Toby?

Toby: I’m going to go for 2 a bike ride on Saturday. Do you fancy coming, too?

Leah: I can’t, I’m afraid. I’m going to help my dad with some gardening. We’re going to do some work for a neighbor.

Toby: That doesn’t sound like 3 the best way to spend your weekend. Gardening is 4-hard work! And according to the forecast,5 the weather isn’t going to be good.

Leah: I know. But 6the neighbor is going to pay us for it. My dad’s 7 a gardener, so he’s got the right tools.

Toby: Really? I’ll come and help you. I mean, if that’s OK with you and your dad…

Leah: Sure. We’ll share 8-money with you. £10 9an hour. But what about 10 the bike ride?

Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?

Leah: Yes, please. I love 11 - bike rides. But let’s go in 12 the afternoon. I will be exhausted when I wake up!

Tạm dịch:

Leah: Bạn định làm gì vào ngày cuối tuần, Toby?

Toby: Tôi sẽ đi xe đạp vào thứ bảy. Bạn có thích đến không?

Leah: Tôi không thể, tôi se là vậy. Tôi sẽ giúp bố tôi làm vườn. Chúng tôi sẽ làm một số công việc cho một người hàng xóm.

Toby: Nghe có vẻ không phải là cách tốt nhất để tận hưởng ngày cuối tuần của bạn. Làm vườn là việc khó! Và theo dự báo, thời tiết sẽ không tốt.

Leah: Tôi biết. Nhưng người hàng xóm sẽ trả tiền cho chúng tôi. Bố tôi là một người làm vườn, vì vậy ông ấy có những công cụ phù hợp.

Toby: Thật à? Tôi sẽ đến và giúp bạn. Ý tôi là, nếu điều đó ổn với bạn và bố bạn…

Leah: Chắc chắn rồi. Chúng tôi sẽ chia sẻ tiền với bạn. £10 một giờ. Nhưng còn việc đi xe đạp thì sao?

Toby: Thay vào đó, tôi sẽ đi vào Chủ nhật. Thời tiết có lẽ sẽ tốt hơn. Bạn có muốn đi cùng không?

Leah: Có nhé. Tôi yêu đi xe đạp. Nhưng chúng ta hãy đi vào buổi chiều. Tôi sẽ kiệt sức khi thức dậy!


Câu hỏi:

Bài 3

3. Listen and check your answers. When are Toby and Leah going to do the activity in the photo?

(Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Khi nào Toby và Leah sẽ thực hiện hoạt động trong ảnh?)

Hướng dẫn giải :

Bài nghe:

Leah: What are you up to at the weekend, Toby?

Toby: I’m going to go for a bike ride on Saturday. Do you fancy coming, too?

Leah: I can’t, I’m afraid. I’m going to help my dad with some gardening. We’re going to do some work for a neighbor.

Toby: That doesn’t sound like the best way to spend your weekend. Gardening is 4 - hard work! And according to the forecast, 5 the weather isn’t going to be good.

Leah: I know. But 6 the neighbor is going to pay us for it. My dad’s 7 a gardener, so he’s got the right tools.

Toby: Really? I’ll come and help you. I mean, if that’s OK with you and your dad…

Leah: Sure. We’ll share 8 - money with you. £10 9 an hour. But what about 10 the bike ride?

Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?

Leah: Yes, please. I love 11 - bike rides. But let’s go in 12 the afternoon. I will be exhausted when I wake up!

Tạm dịch:

Leah: Bạn định làm gì vào ngày cuối tuần, Toby?

Toby: Tôi sẽ đi xe đạp vào thứ bảy. Bạn có thích đến không?

Leah: Tôi không thể, tôi se là vậy. Tôi sẽ giúp bố tôi làm vườn. Chúng tôi sẽ làm một số công việc cho một người hàng xóm.

Toby: Nghe có vẻ không phải là cách tốt nhất để tận hưởng ngày cuối tuần của bạn. Làm vườn là việc khó! Và theo dự báo, thời tiết sẽ không tốt.

Leah: Tôi biết. Nhưng người hàng xóm sẽ trả tiền cho chúng tôi. Bố tôi là một người làm vườn, vì vậy ông ấy có những công cụ phù hợp.

Toby: Thật à? Tôi sẽ đến và giúp bạn. Ý tôi là, nếu điều đó ổn với bạn và bố bạn…

Leah: Chắc chắn rồi. Chúng tôi sẽ chia sẻ tiền với bạn. £10 một giờ. Nhưng còn việc đi xe đạp thì sao?

Toby: Thay vào đó, tôi sẽ đi vào Chủ nhật. Thời tiết có lẽ sẽ tốt hơn. Bạn có muốn đi cùng không?

Leah: Có nhé. Tôi đi xe đạp lắm. Nhưng chúng ta hãy đi vào buổi chiều. TCứ mỗi khi thức dậy là tôi như bị kiệt sức ấy!

Lời giải chi tiết :

1. - the

2. a

3. the

4. -

5. the

6. the

7. a

8. -

9. an

10. the

11. -

12. the

Toby and Leah are going to do the activity in the photo in the afternoon on Sunday.

(Toby và Leah sẽ thực hiện hoạt động trong ảnh vào buổi chiều Chủ nhật.)

Thông tin:

Leah: But what about the bike ride?

(Nhưng còn việc đi xe đạp thì sao?)

Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?

(Thay vào đó, tôi sẽ đi vào Chủ nhật. Thời tiết có lẽ sẽ tốt hơn. Bạn có muốn đến không?)

Leah: Yes, please. I love bike rides.

(Có. Tôi thích đạp xe.)


Câu hỏi:

Bài 4

4. Studying the use of articles in the dialogue. Complete the Learn this! Box with a / an, the or – (no article).

(Nghiên cứu việc sử dụng mạo từ trong hội thoại. Hoàn thành phần khung Learn this! với a / an, the hoặc – (không có mạo từ).)

LEARN THIS! Articles

a. We use 1________when we mention something for the first time and 2________when we mention it again.

b. We use 3________when it is clear what we are talking about and in superlatives.

c. We use 4________to say what someone’s jobs is.

d. We use 5________when we make generalization.

e. We use 6________to mean ‘per’ or ‘in each’

f. there are set phrases which do not follow a rule

go to school

at 7________ weekend

watch TV

go to the cinema

in 8____morning / afternoon

on Monday

listen to the radio

Lời giải chi tiết :

1. a / an

2. the

3. the

4. a / an

5. -

6. a / an

7. the

8. the

LEARN THIS! Articles (Mạo từ)

a. We use 1 a / an when we mention something for the first time and 2 the when we mention it again.

(Chúng ta sử dụng a/an khi nhắc đến điều gì đó lần đầu tiên và the khi nhắc lại lần nữa.)

b. We use 3 the when it is clear what we are talking about and in superlatives.

(Chúng ta sử dụng the khi rõ ràng chúng ta đang nói về điều gì và ở dạng so sánh nhất.)

c. We use 4a / an to say what someone’s jobs is.

(Chúng ta dùng a/an để nói công việc của ai đó là gì.)

d. We use 5 - when we make generalization.

(Chúng ta không sử dụng mạo từ khi chúng ta khái quát hóa.)

e. We use 6 a / an to mean ‘per’ or ‘in each’

(Chúng ta sử dụng a/an với nghĩa là ‘mỗi’ hoặc ‘trong mỗi’)

f. There are set phrases which do not follow a rule:

(Có những cụm từ được thành lập không tuân theo quy tắc)

go to school (đi học)

at 7 the weekend (vào cuối tuần)

watch TV (xem TV)

go to the cinema (đi xem phim)

in 8the morning / afternoon (vào buổi sáng / chiều)

on Monday (vào thứ Hai)

listen to the radio (nghe radio)


Câu hỏi:

Bài 5

5. Complete the sentences with a / an, the or – (no article). Use rules in the Learn this! box to explain your answers.

(Hoàn thành các câu với a / an, the hoặc – (không có mạo từ). Sử dụng các quy tắc trong phần Learn this! để giải thích câu trả lời của bạn.)

1. My mum is _______violin teacher. In fact, she’s_______only violin teacher in our town.

2. I love_______Chinese food and there’s_______Chinese restaurant near my house.

3. My brother, who is_______accountant with one of_______largest companies in London, earns £100

_______ hour.

4. If you’re hungry, there’s_______sandwich in_______fridge.

Hướng dẫn giải :

Cách sử dụng mạo từ

- the:

+ đề cập đến đối tượng lần 2.

+ khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.

+ đối tượng nhắc đến là duy nhất.

- a/an:

+ đề cập đến đối tượng lần đầu tiên.

+ nói về công việc của ai đó.

- Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.

Lời giải chi tiết :

1. a - the

2. - / a

3. an – the - an

4. a - the

1. My mum is a violin teacher. In fact, she’s the only violin teacher in our town.

(Mẹ tôi là giáo viên violon. Trên thực tế, cô ấy là giáo viên violon duy nhất trong thị trấn của chúng tôi.)

Vị trí 1: “a” do nói về nghề nghiệp bắt đầu bằng phụ âm “violin teacher” (giáo viên dạy violin).

Vị trí 2: “the” do đối tượng nhắc đến là duy nhất “only”.

2. I love - Chinese food and there’s a Chinese restaurant near my house.

(Tôi thích đồ ăn Trung Quốc và có một nhà hàng Trung Quốc gần nhà tôi)

Vị trí 1: “-” do “Chinese food” (đồ ăn Trung Quốc) mang tính khái quát không cụ thể.

Vị trí 2: “a” do đối tượng “restaurant” (nhà hàng) được nhắc đến lần đầu tiên.

3. My brother, who is an accountant with one of the largest companies in London, earns £100 an hour.

(Anh trai tôi là nhân viên kế toán của một trong những công ty lớn nhất ở London, kiếm được 100 bảng Anh một giờ.)

Vị trí 1: “an” do nói về nghề nghiệp bắt đầu bằng nguyên âm “accountant” (kế toán)

Vị trí 2: “the” dùng khi có so sánh nhất “largest” (lớn nhất)

Vị trí 3: “an” đứng trước nguyên âm “hour” (giờ) mang nghĩa là mỗi.

4. If you’re hungry, there’s a sandwich in the fridge.

(Nếu bạn đói, có một chiếc bánh sandwich trong tủ lạnh.)

Vị trí 1: “a” do đối tượng “sandwich” (bánh kẹp) được nhắc đến lần đầu tiên.

Vị trí 2: “the” do đối tượng nhắc đến được xác định rõ “fridge” (trong tủ lạnh)


Câu hỏi:

Bài 6

6. Read the Learn this! box. Then underline an example of each of the uses of will and be going to in the dialogue.

(Đọc khung Learn this! Sau đó gạch dưới một ví dụ về mỗi cách sử dụng will và be going to trong đoạn hội thoại.)

Hướng dẫn giải :

LEARN THIS! will and be going to

a. For predictions, we use:

(Để dự đoán, chúng ta sử dụng)

1. be going to when it is based on what we can see or hear.

(be going to khi nó dựa trên những gì chúng ta có thể nhìn thấy hoặc nghe thấy.)

2. will when it is based on what we know or is a guess.

(will khi nó dựa trên những gì chúng ta biết hoặc là phỏng đoán.)

b. For plans, we use:

(Đối với các kế hoạch, chúng tôi sử dụng)

1. be going to when we have already decided what to do.

(be going to khi chúng ta đã quyết định phải làm gì rồi.)

2. will when we are deciding what to do as we speak.

(will khi chúng ta đang quyết định phải làm gì khi chúng ta nói.)

c. For offers and promises, we use will

(Đối với lời đề nghị và lời hứa, chúng ta sử dụng will)

d. In spoken English, we usually use the contracted and weak forms ‘ll. ‘m, ‘s, ‘re instead of will, am, is, are.

(Trong văn nói tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng dạng rút gọn và dạng yếu ‘ll. ‘m, ‘s, ‘re thay cho will, am, is, are.)

e. Use the full and strong forms will, am, is, are to answer a yes-no question.

(Sử dụng dạng đầy đủ và mạnh will, am, is, are để trả lời câu hỏi dạng có-không.)

- Will you come? – Yes, I will. I’ll come immediately.

(Anh sẽ đến chứ? – Vâng. Tôi sẽ đến ngay lập tức.)

Lời giải chi tiết :

Leah: What are you up to at 1 the weekend, Toby?

Toby:I’m going to go for 2 a bike ride on Saturday. Do you fancy coming, too?

Leah: I can’t, I’m afraid. I’m going to help my dad with some gardening. We’re going to do some work for a neighbor.

Toby: That doesn’t sound like 3 the best way to spend your weekend. Gardening is 4-hard work! And according to the forecast,5 the weather isn’t going to be good.

Leah: I know. But 6the neighbor is going to pay us for it. My dad’s 7 a gardener, so he’s got the right tools.

Toby: Really? I’ll come and help you. I mean, if that’s OK with you and your dad…

Leah: Sure. We’ll share 8-money with you. £10 9an hour. But what about 10the bike ride?

Toby:I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?

Leah: Yes, please. I love 11 - bike rides. But let’s go in 12the afternoon. I will be exhausted when I wake up!

- I’m going to go for a bike ride on Saturday.

(Tôi sẽ đi đạp xe vào thứ Bảy.)

=> be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.

- I’m going to help my dad with some gardening. We’re going to do some work for a neighbor.

(Tôi sẽ giúp bố tôi làm vườn. Chúng tôi sẽ làm một số công việc cho một người hàng xóm.)

=> be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.

- And according to the forecast,the weather isn’t going to be good.

(Và theo dự báo, thời tiết sẽ không tốt.)

=> be going to diễn tả một dự đoán dựa trên thông tin dự báo thời tiết.

- But the neighboris going to pay us for it.

(Nhưng người hàng xóm sẽ trả tiền cho chúng tôi.)

=> be going to diễn tả một dự đoán dựa trên những thông tin nghe được.

- I’ll come and help you.

(Tôi sẽ đến và giúp bạn.)

=> will diễn tả quyết định phải làm gì khi đang nói.

- We’ll share money with you

(Chúng tôi sẽ chia tiền với bạn)

=> will diễn tả quyết định phải làm gì khi đang nói.

- I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than.

(Tôi sẽ đi vào chủ nhật để thay thế. Thời tiết có lẽ sẽ tốt hơn)

=> will diễn tả quyết định phải làm gì khi đang nói.

- I will be exhausted when I wake up!

(Tôi sẽ kiệt sức khi thức dậy!)

=> will diễn tả một sự việc mang tính phỏng đoán.


Câu hỏi:

Bài 7

7. Complete the sentences with the correct form of will or be going to and the verbs in brackets. Write which rule in the Learn this! box you are following.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của will hoặc be going to và động từ trong ngoặc. Viết quy tắc nào trong khung Learn this! bạn đang làm theo.)

1. That train ______________ (not stop) here - It’s going too fast.

2. ‘We ______________ (spend) the weekend in Paris.’

‘Lucky you. You ______________ (have) a great time!’

3. ‘Help! I ______________ (drop) one of these boxes.’

‘Don’t worry. I______________(take) one for you.’

4. I______________ (go) into town this afternoon. But I ______________ (not be) home late, I promise.

Hướng dẫn giải :

Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + (not) + Vo (nguyên thể).

Cấu trúc thì tương lai gần: S + am/is/ are + (not) + going + to + Vo (nguyên thể).

Lời giải chi tiết :

1. isn’t going to stop

2. are going to spend – will have

3. am going to drop – will take

4. am going to – won’t be

1. That train isn’t going to stop (not stop) here - It’s going too fast.

(Con tàu đó sẽ không dừng ở đây - Nó đang đi quá nhanh.)

=> be going to diễn tả dự đoán dựa trên thông tin nghe hoặc thấy được.

2. ‘We are going to spend (spend) the weekend in Paris.’

(Chúng tôi sẽ dành cuối tuần ở Paris.)

‘Lucky you. You will have (have) a great time!’

(Bạn thật may mắn. Bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời!)

=> Vị trí 1: be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.

=> Vị trí 2: will diễn tả dự đoán dựa trên những gì mình biết.

3. ‘Help! I am going to drop (drop) one of these boxes.’

(Giúp với! Tôi sắp đánh rơi một trong những chiếc hộp này.)

‘Don’t worry. I will take (take) one for you.’

(Đừng lo lắng. Tôi sẽ lấy một cái cho bạn.)

=> Vị trí 1: be going to diễn tả dự đoán dựa trên thông tin thấy được.

=> Vị trí 2: will dùng để đưa ra quyết định trong lúc nói.

4. I am going to (go) into town this afternoon. But I won’t be (not be) home late, I promise.

(Tôi sẽ vào thị trấn chiều nay. Nhưng tôi sẽ không về nhà muộn đâu, tôi hứa đấy.)

=> Vị trí 1: be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.

=> Vị trí 2: will dùng để đưa ra quyết định trong lúc nói.


Câu hỏi:

Bài 8

8. SPEAKING PRONUNCIATION. Work in pairs. Take turns to ask and tell your partner about your plans for your next summer, using will and be going to. Remember to pronounce the weak or strong forms of will, am, is, are appropriately.

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và nói với đối tác của bạn về kế hoạch cho mùa hè tới của bạn, sử dụng will và be going to. Nhớ phát âm dạng yếu hoặc mạnh của will, am, is, are một cách thích hợp.)

Lời giải chi tiết :

A: Do you have any plans for your summer vacation?

B: Not yet! How about you? Are you staying at home or going away?

A: My family is going to travel to Vung Tau beach in June. My father booked a car for us yesterday.

B: That’s nice! I believe you’ll have a great time there. How long will you and your family be there?

A: I’m not sure. Maybe 2 days and 1 night. We’ll swim, take pictures, have barbecues and play interesting outdoor games. It’ll be fun!

B: Sounds interesting. I’ll make a detailed plan for my summer holiday.

Tạm dịch:

A: Bạn có kế hoạch gì cho kỳ nghỉ hè của mình không?

B: Chưa! Còn bạn thì sao? Bạn dự định sẽ ở nhà hay đi xa?

A: Gia đình tôi sẽ đi du lịch biển Vũng Tàu vào tháng 6. Bố tôi đã đặt xe cho chúng tôi ngày hôm qua.

B: Điều đó thật tuyệt! Tôi tin rằng bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời ở đó. Bạn và gia đình sẽ ở đó bao lâu?

A: Tôi không chắc. Có thể là 2 ngày 1 đêm. Chúng tôi sẽ bơi lội, chụp ảnh, tổ chức tiệc nướng ngoài trời và chơi những trò chơi thú vị ngoài trời. Nó sẽ rất vui!

B: Nghe có vẻ thú vị. Tôi sẽ lập một kế hoạch chi tiết cho kỳ nghỉ hè của mình.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK