Trang chủ Lớp 11 SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo Chương 1. Cân bằng hóa học Quan sát Hình10, mô tả hiện tượng ở thời điểm kết thúc chuẩn độ. Trong phương pháp chuẩn độ acid – base...

Quan sát Hình10, mô tả hiện tượng ở thời điểm kết thúc chuẩn độ. Trong phương pháp chuẩn độ acid – base...

Trong phương pháp chuẩn độ acid – base, người ta dùng dung dịch acid hoặc dung dịch base (kiềm) đã Phân tích và giải câu hỏi trang 18 Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước sách Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi 1: Quan sát Hình 2.10, mô tả hiện tượng ở thời điểm kết thúc chuẩn độ.

Hướng dẫn giải :

Trong phương pháp chuẩn độ acid – base, người ta dùng dung dịch acid hoặc dung dịch base (kiềm) đã biết chính xác nồng độ làm dung dịch chuẩn để xác định nồng độ dung dịch base hoặc dung dịch acid chưa biết nồng độ.

Lời giải chi tiết :

Ở thời điểm kết thúc chuẩn độ, dung dịch trong bình tam giác có màu hồng nhạt.

Câu hỏi 2: Giả sử khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH đã sử dụng là 12,5 mL. Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.

Hướng dẫn giải :

Trong phương pháp chuẩn độ acid – base, người ta dùng dung dịch acid hoặc dung dịch base (kiềm) đã biết chính xác nồng độ làm dung dịch chuẩn để xác định nồng độ dung dịch base hoặc dung dịch acid chưa biết nồng độ.

Chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl:

Nồng độ dung dịch NaOH: \({{\rm{C}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{V}}_{{\rm{HCl}}}}{\rm{.}}{{\rm{C}}_{{\rm{HCl}}}}}}{{{{\rm{V}}_{{\rm{NaOH}}}}}}\)

Lời giải chi tiết :

VHCl = 10 (mL); CHCl = 0,1 (M); VNaOH = 12,5 (mL)

\( \Rightarrow {{\rm{C}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{V}}_{{\rm{HCl}}}}{\rm{.}}{{\rm{C}}_{{\rm{HCl}}}}}}{{{{\rm{V}}_{{\rm{NaOH}}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{10}}{\rm{.0}}{\rm{,1}}}}{{{\rm{12}}{\rm{,5}}}}{\rm{ = 0}}{\rm{,08 (M)}}\)

Câu hỏi 3: Tại sao khi bảo quản dung dịch muối M3+ trong phòng thí nghiệm người ta thường nhỏ vài giọt dung địch acid vào trong lọ đựng dung dịch muối?

Hướng dẫn giải :

Ion Al3+, Fe3+ dễ bị thủy phân trong nước tạo base không tan và cho môi trường acid.

Lời giải chi tiết :

Trong dung dịch muối M3+, xảy ra sự thủy phân M3+ theo phương trình sau:

M3+ + 3H2O → M(OH)3 + 3H+

Khi nhỏ thêm vài giọt acid, nồng độ H+ tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Hạn chế được sự tạo thành M(OH)3, dung dịch muối M3+ được bảo quản tốt hơn.

Câu hỏi 4: Ngoài tác dụng làm trong nước, dung dịch phèn chua còn có khả năng làm sạch gỉ sét trên inox. Giải thích.

Hướng dẫn giải :

Ion Al3+, Fe3+ dễ bị thủy phân trong nước tạo base không tan và cho môi trường acid.

Lời giải chi tiết :

Công thức của phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

Khi hòa tan phèn chua trong nước, sinh ra ion Al3+.

Phương trình thủy phân Al3+:

Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+

Quá trình thủy phân Al3+ sinh ra H+, tạo môi trường acid cho dung dịch, làm dung dịch có khả năng làm sạch gỉ sét trên inox.

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK