Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo Chương VI. Hàm số mũ và hàm số lôgarit Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Khối lượng vi khuẩn tăng dần hay giảm dần theo thời gian? Tại sao?...

Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Khối lượng vi khuẩn tăng dần hay giảm dần theo thời gian? Tại sao?...

Phân tích và lời giải Hoạt động 1, Hoạt động 2 , Thực hành 1 , Thực hành 2 , Vận dụng 1 mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo Bài 3. Hàm số mũ. Hàm số lôgarit. Nguyên phân là quá trình tế bào phân chia thành hai tế bào con giống hệt nhau về mặt di truyền... Khối lượng vi khuẩn tăng dần hay giảm dần theo thời gian? Tại sao?

Câu hỏi:

Hoạt động 1

Nguyên phân là quá trình tế bào phân chia thành hai tế bào con giống hệt nhau về mặt di truyền.

image

Lập bảng sau đây để tính số tế bào được tạo ra từ một tế bào ban đầu sau những lần nguyên phân.

image

a) Hoàn thành bảng trên vào vở.

b) Gọi \(y\) là số tế bào được tạo ra từ một tế bào ban đầu sau \(x\left( {x = 0,1,2,...} \right)\) lần nguyên phân. Viết công thức biểu thị \(y\) theo \(x\).

Hướng dẫn giải :

Tìm ra quy luật của dãy số sau đó điền vào bảng và biểu thị \(y\) theo \(x\).

Lời giải chi tiết :

a)

image

b) Với \(x = 0:y = 1 = {2^0}\)

Với \(x = 1:y = 2 = {2^1}\)

Với \(x = 2:y = 4 = {2^2}\)

Với \(x = 3:y = 8 = {2^3}\)

Với \(x = 7:y = 128 = {2^7}\)

Vậy \(y = {2^x}\).


Câu hỏi:

Hoạt động 2

a) Xét hàm số mũ \(y = {2^x}\) với tập xác định \(\mathbb{R}\).

image

i) Hoàn thành bảng giá trị sau:

image

ii) Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), xác định các điểm có toạ độ như bảng trên. Làm tương tự, lấy nhiều điểm \(M\left( {x;{2^x}} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) và nối lại ta được đồ thị hàm số \(y = {2^x}\) như Hình 2. Từ đồ thị nảy, nêu nhận xét về tính liên tục, tính đồng biến, nghịch biến, giới hạn khi \(x \to + \infty ,x \to - \infty \) và tập giá trị của hàm số đã cho.

b) Lập bảng giá trị và vẽ đồ thị của hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\). Từ đó, nêu nhận xét về tính liên tục, tính đồng biến, nghịch biến, giới hạn khi \(x \to + \infty ,x \to - \infty \) và tập giá trị của hàm số này.

Hướng dẫn giải :

a) Thay các giá trị của \(x\) vào hàm số sau đó dựa vào đồ thị nhận xét.

b) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị hàm số, sau đó dựa vào đồ thị nhận xét.

Lời giải chi tiết :

a) i)

image

ii) ‒ Hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\).

‒ Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

‒ Giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {2^x} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {2^x} = 0\).

‒ Tập giá trị: \(\left( {0; + \infty } \right)\).

b) Bảng giá trị:

image

Đồ thị hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\):

image

‒ Hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\).

‒ Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

‒ Giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} = + \infty \).

‒ Tập giá trị: \(\left( {0; + \infty } \right)\).


Câu hỏi:

Thực hành 1

Trên cùng một hệ trục toạ độ, vẽ đồ thị các hàm số \(y = {3^x}\) và \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\).

Hướng dẫn giải :

Lập bảng giá trị, dựa vào bảng giá trị vẽ đồ thị.

Lời giải chi tiết :

Bảng giá trị:

‒ Hàm số \(y = {3^x}\):

image

‒ Hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\):

image

‒ Đồ thị:

image


Câu hỏi:

Thực hành 2

So sánh các cặp số sau:

a) \(0,{85^{0,1}}\) và \(0,{85^{ - 0,1}}\).

b) \({\pi ^{ - 1,4}}\) và \({\pi ^{ - 0,5}}\).

c) \(\sqrt[4]{3}\) và \(\frac{1}{{\sqrt[4]{3}}}\).

Hướng dẫn giải :

Sử dụng tính chất của hàm số mũ.

Lời giải chi tiết :

a) Do \(0,85 < 1\) nên hàm số \(y = 0,{85^x}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

Mà \(0,1 > - 0,1\) nên \(0,{85^{0,1}} < 0,{85^{ - 0,1}}\).

b) Do \(\pi > 1\) nên hàm số \(y = {\pi ^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Mà \( - 1,4 < - 0,5\) nên \({\pi ^{ - 1,4}} < {\pi ^{ - 0,5}}\).

c) \(\sqrt[4]{3} = {3^{\frac{1}{4}}};\frac{1}{{\sqrt[4]{3}}} = \frac{1}{{{3^{\frac{1}{4}}}}} = {3^{ - \frac{1}{4}}}\).

Do \(3 > 1\) nên hàm số \(y = {3^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Mà \(\frac{1}{4} > - \frac{1}{4}\) nên \({3^{\frac{1}{4}}} > {3^{ - \frac{1}{4}}} \Leftrightarrow \sqrt[4]{3} > \frac{1}{{\sqrt[4]{3}}}\).


Câu hỏi:

Vận dụng 1

Khối lượng vi khuẩn của một mẻ nuôi cấy sau \(t\) giờ kể từ thời điểm ban đầu được cho bởi công thức \(M\left( t \right) = 50.1,{06^t}\left( g \right)\).

(Nguồn: Sinh học 10, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2017, trang 101)

a) Tìm khối lượng vi khuẩn tại thời điểm bắt đầu nuôi cấy (gọi là khối lượng ban đầu).

b) Tính khối lượng vi khuẩn sau 2 giờ và sau 10 giờ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

c) Khối lượng vi khuẩn tăng dần hay giảm dần theo thời gian? Tại sao?

Hướng dẫn giải :

a) Thay \(t = 0\) vào công thức \(M\left( t \right)\).

b) Thay \(t = 2\) và \(t = 10\) vào công thức \(M\left( t \right)\).

c) Xét hàm số mũ \(M\left( t \right)\).

Lời giải chi tiết :

a) Khối lượng vi khuẩn tại thời điểm bắt đầu nuôi cấy là:

\(M\left( 0 \right) = 50.1,{06^0} = 50\left( g \right)\)

b) Khối lượng vi khuẩn sau 2 giờ là:

\(M\left( 2 \right) = 50.1,{06^2} = 56,18\left( g \right)\)

Khối lượng vi khuẩn sau 10 giờ là:

\(M\left( {10} \right) = 50.1,{06^{10}} \approx 89,54\left( g \right)\)

c) Xét hàm số \(M\left( t \right) = 50.1,{06^t}\).

Vì \(1,06 > 1\) nên hàm số \(M\left( t \right) = 50.1,{06^t}\) là hàm số đồng biến. Vậy khối lượng vi khuẩn tăng dần theo thời gian.

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK