Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Chương 3. Liên kết hóa học Ôn tập chương 3 trang 42, 43 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm helium?...

Ôn tập chương 3 trang 42, 43 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm helium?...

Bước 1. Gợi ý giải 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10 - Ôn tập chương 3 trang 42, 43 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Chương 3. Liên kết hóa học. Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm helium? A. Mg2+. B. O2-. C. Na+. D. Li+. Trong sự hình thành phân tử lithium fluoride (LiF)...

Câu hỏi:

3.1

Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm helium?

A. Mg2+.

B. O2-.

C. Na+.

D. Li+.

Hướng dẫn giải :

- Bước 1: Xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- Bước 2: Xác định vị trí khí hiếm gần nhất với nguyên tố đó

Lời giải chi tiết :

- Bước 1: Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

Nhóm

Chu kì

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

VIIIA

1

He

2

Li

O

3

Na

Mg

4

5

6

- Bước 2: Nguyên tố Lithium (ô số 3) có vị trí gần với khí hiếm Helium (ô số 2) nhất

=> Nguyên tử của nguyên tố Lithium sẽ cho đi 3 - 2 = 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất => Cấu hình electron của Li+: 1s2

=> Đáp án: D


Câu hỏi:

3.2

Trong sự hình thành phân tử lithium fluoride (LiF), ion lithium và ion fluoride đã lần lượt đạt được cấu hình electron bền của các khí hiếm nào?

A. Helium và neon.

B. Helium và argon.

C. Neon và argon.

D. Cùng là neon.

Hướng dẫn giải :

- Bước 1: Xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- Bước 2: Xác định vị trí khí hiếm gần nhất với nguyên tố đó

Lời giải chi tiết :

- Bước 1: Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

Nhóm

Chu kì

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

VIIIA

1

He

2

Li

F

Ne

3

Ar

4

5

6

- Bước 2:

+ Nguyên tố Lithium có vị trí gần với khí hiếm Helium nhất

+ Nguyên tố Fluorine có vị trí gần với khí hiếm Neon nhất

=> Đáp án: A


Câu hỏi:

3.3

Không cần sử dụng hiệu độ âm điện, có bao nhiêu phân tử trong số các phân tử sau có liên kết ion BaCl2, CS2, Na2O và HI?

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào vị trí của các nguyên tố để xác định kim loại điển hình và phi kim điển hình. Phân tử nào chứa kim loại điển hình và phi kim điển hình thì sẽ có chứa liên kết ion

Lời giải chi tiết :

- Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

Nhóm

Chu kì

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

VIIIA

1

H

2

C

O

3

Na

S

Cl

4

5

I

6

Ba

- Từ vị trí trong bảng tuần hoàn ta thấy: Na và Ba là các kim loại điển hình; Cl, O là các phi kim điển hình

=> Các phân tử BaCl2 và Na2O chứa liên kết ion


Câu hỏi:

3.4

Tổng số các phân tử có cực trong số các phân tử sau: Cl2, O2, CCl4, CO2 và SO2 là bao nhiêu?

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Hướng dẫn giải :

Hiệu độ âm điện (\(\Delta \chi \))

Loại liên kết

\(0 \le \Delta \chi < 0,4\)

Cộng hóa trị không phân cực

\(0,4 \le \Delta \chi < 1,7\)

Cộng hóa trị phân cực

\(\Delta \chi \ge 1,7\)

Ion

- Các phân tử chỉ gồm 2 nguyên tử của 1 nguyên tố có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Ví dụ như: H2, Cl2, O2,…

- Tổng moment lưỡng cực của một phân tử bằng 0 thì phân tử không phân cực

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

3.5

Phân tử sodium fluoride (NaF) và magnesium oxide (MgO) có cùng 20 electron và khoảng cách giữa các hạt nhân là tương tự nhau (235 pm và 215 pm). Giải thích tại sao nhiệt độ nóng chảy của NaF và MgO lại chênh lệch nhiều (992°C so với 2642°C).

Hướng dẫn giải :

- Bước 1: So sánh điện tích nguyên tử của các nguyên tố

- Bước 2: So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố/ Khoảng cách giữa các hạt nhân

- Bước 3: Dựa vào nhận xét

Lời giải chi tiết :

- Ion O2- có điện tích lớn hơn F-

- Ion Mg2+ có điện tích lớn hơn Na+

=> Liên kết trong MgO bền hơn so với NaF => MgO có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaF


Câu hỏi:

3.6

Lithium fluoride (LiF) và sodium chloride (NaCl) đều là các hợp chất ion. Dự đoán nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất nào cao hơn. Giải thích.

Hướng dẫn giải :

- Bước 1: So sánh điện tích nguyên tử của các nguyên tố

- Bước 2: So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố/ Khoảng cách giữa các hạt nhân

- Bước 3: Dựa vào nhận xét

Lời giải chi tiết :

- Ion F- có điện tích bằng Cl-

- Ion Li+ có điện tích bằng Na+

- Bán kính nguyên tử F < bán kính nguyên tử Cl

- Bán kính nguyên tử Li < bán kính nguyên tử Na

=> Độ dài liên kết giữa LiF sẽ ngắn hơn độ dài liên kết giữa NaCl

=> nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của LiF cao hơn NaCl


Câu hỏi:

3.7

Sodium peroxide (Na2O2) là một chất rắn màu vàng, thu được khi đốt sodium trong khí oxygen dư. Sodium peroxide được dùng để tẩy trắng gỗ, bột giấy,... Nêu rõ bản chất hoá học giữa các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) trong phân tử Na2O2

Hướng dẫn giải :

- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử và xác định số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử

- Bước 2: Viết sự hình thành ion

- Bước 3: Tạo liên kết ion giữa các nguyên tử

- Bước 4: Viết công thức cấu tạo của phân tử

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

3.8

Liên kết hydrogen có phải là sự xen phủ giữa các orbital? Giải thích và cho ví dụ minh hoạ.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào định nghĩa liên kết hydrogen: Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

3.9

Năng lượng liên kết và độ dài liên kết của C-C, C=C và C≡C trong các phân tử C2H6, C2H4 và C2H2 được cho bởi bảng sau:

Liên kết

C-C trong C2H6

C=C trong C2H4

C≡C trong C2H2

Năng lượng liên kết (kJ/mol)

347

614

839

Độ dài liên kết (nm)

0,154

0,134

0,121

a) Nêu mối quan hệ giữa chiều dài liên kết và năng lượng liên kết giữa các nguyên tử carbon trong các hydrocarbon đã cho.

b) Giải thích vì sao giá trị năng lượng liên kết tăng theo thứ tự C-C, C=C, C≡C.

Hướng dẫn giải :

- Độ dài liên kết và năng lượng liên kết tỉ lệ nghịch với nhau

- Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tỉ lệ nghịch với nhau

- Giữa 2 nguyên tử chứa càng nhiều liên kết thì độ bền của phân tử đó càng lớn => Sắp xếp về độ bền theo thứ tự giảm dần: Liên kết ba > Liên kết đôi > Liên kết đơn

Lời giải chi tiết :

a) Chiều dài liên kết và năng lượng liên kết giữa các nguyên tử carbon trong các hydrocarbon tỉ lệ nghịch với nhau

b) - Giữa 2 nguyên tử chứa càng nhiều liên kết thì độ bền của phân tử đó càng lớn

- Độ bền càng cao thì giá trị năng lượng liên kết càng cao

=> Giá trị năng lượng liên kết tăng dần theo thứ tự: Liên kết đơn > Liên kết đôi > Liên kết ba


Câu hỏi:

3.10

Ethane (C2H6) và fluoromethane (CH3F) có kích thước tương đương nhau và đều có 18 electron. Như vậy khả năng hình thành các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng ở cả hai phân tử là như nhau dẫn đến nhiệt độ sôi của chúng phải tương tự nhau. Tuy nhiên, C2H6 có nhiệt độ sôi là -89,0°C thấp hơn so với CH3F là -78,3°C. Giải thích.

Hướng dẫn giải :

- Các yếu tố ảnh hưởng đến tương tác van der Waals

+ Số electron trong các phân tử: Phân tử nào có nhiều electron hơn => tương tác van der Waals mạnh hơn

+ Kích thước/ diện tích tiếp xúc của phân tử: Phân tử nào có kích thước/ diện tích tiếp xúc lớn hơn ” tương tác van der Waals mạnh hơn

+ Độ phân cực của phân tử: Phân tử nào phân cực hơn => tương tác van der Waals mạnh hơn

- Đặc điểm của tương tác van der Waals:

+ Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

+ Khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng

Lời giải chi tiết :

- C2H6 và CH3F có kích thước (phân tử khối) xấp xỉ nhau

- C2H6 và CH3F đều có cùng số electron (14 electron)

- C2H6 là phân tử không phân cực và CH3F là phân tử phân cực => Nhiệt độ sôi của CH3F cao hơn nhiệt độ sôi của C2H6

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK