Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Chương 3. Liên kết hóa học Bài 8. Quy tắc Octet trang 28, 29 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?...

Bài 8. Quy tắc Octet trang 28, 29 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?...

Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, các nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng nhường, hoặc nhận thêm, hoặc góp chung các electron hóa trị với các nguyên tử khác khi tham gia liên kết hóa học. Giải 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6, 8.7, 8.8, 8.9, 8.10 - Bài 8. Quy tắc Octet trang 28, 29 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Chương 3. Liên kết hóa học. Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử? A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững. B...

Câu hỏi:

8.1

Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?

A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.

B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.

C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.

D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.

Hướng dẫn giải :

Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, các nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng nhường, hoặc nhận thêm, hoặc góp chung các electron hóa trị với các nguyên tử khác khi tham gia liên kết hóa học.

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: A


Câu hỏi:

8.2

Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

A. Chlorine.

B. Sulfur.

C. Oxygen.

D. Hydrogen.

Hướng dẫn giải :

- Bước 1: Xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- Bước 2: Tìm nguyên tử đó dựa vào: nguyên tử của nguyên tố có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm ở gần nó nhất

Lời giải chi tiết :

- Bước 1: Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

Nhóm

Chu kì

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

VIIIA

1

H

2

O

Ne

3

S

Cl

4

5

6

- Bước 2: Nguyên tố Oxygen có vị trí gần với khí hiếm Neon nhất

=> Đáp án: C


Câu hỏi:

8.3

Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm

A. helium.

B. argon.

C. krypton.

D. neon.

Hướng dẫn giải :

- Bước 1: Xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- Bước 2: Xác định vị trí khí hiếm gần nhất với nguyên tố đó

Lời giải chi tiết :

- Bước 1: Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

Nhóm

Chu kì

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

VIIIA

1

He

2

Ne

3

Na

Ar

4

Kr

5

6

- Bước 2: Nguyên tố Sodium có vị trí gần với khí hiếm Neon nhất

=> Đáp án: D


Câu hỏi:

8.4

Khi tham gia hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây?

A. Helium và argon.

B. Helium và neon.

C. Neon và argon.

D. Argon và helium.

Hướng dẫn giải :

- Bước 1: Xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- Bước 2: Xác định vị trí khí hiếm gần nhất với nguyên tố đó

Lời giải chi tiết :

- Bước 1: Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

Nhóm

Chu kì

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

VIIIA

1

He

2

O

Ne

3

Cl

Ar

4

5

6

- Bước 2:

+ Nguyên tố Oxygen có vị trí gần với khí hiếm Neon nhất

+ Nguyên tố Chlorine có vị trí gần với khí hiếm Argon nhất

=> Đáp án: C


Câu hỏi:

8.5

Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron bền của các khí hiếm nào dưới đây?

A. Neon và argon.

B. Helium và xenon.

C. Helium và radon.

D. Helium và krypton.

Hướng dẫn giải :

- Bước 1: Xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- Bước 2: Xác định vị trí khí hiếm gần nhất với nguyên tố đó

Lời giải chi tiết :

- Bước 1: Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

Nhóm

Chu kì

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

VIIIA

1

H

He

2

Ne

3

Ar

4

Br

Kr

5

6

- Bước 2:

+ Nguyên tố Hydrogen có vị trí gần với khí hiếm Helium nhất

+ Nguyên tố Bromine có vị trí gần với khí hiếm Krypton nhất

=> Đáp án: D


Câu hỏi:

8.6

Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách

A. cho đi 2 electron.

B. nhận vào 1 electron.

C. cho đi 3 electron.

D. nhận vào 2 electron.

Hướng dẫn giải :

- Bước 1: Xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- Bước 2: Xác định vị trí khí hiếm gần nhất với nguyên tố đó

+ Nếu khí hiếm đứng trước nguyên tử của nguyên tố đang xét ” cho đi (trừ đi) số electron = sự chênh lệch vị trí giữa hai nguyên tố

+ Nếu khí hiếm đứng sau nguyên tử của nguyên tố đang xét ” nhận thêm (cộng thêm) số electron = sự chênh lệch vị trí giữa hai nguyên tố

Lời giải chi tiết :

- Bước 1: Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

Nhóm

Chu kì

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

VIIIA

1

He

2

Ne

3

Mg

Ar

4

Kr

5

6

- Bước 2: Nguyên tố Magnesium (ô số 12) có vị trí gần với khí hiếm Neon (ô số 10) nhất

=> Nguyên tử của nguyên tố Magnesium sẽ cho đi 12 - 10 = 2 electron để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất

=> Đáp án: A


Câu hỏi:

8.7

Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Hướng dẫn giải :

- Bước 1: Xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- Bước 2: Xác định vị trí khí hiếm gần nhất với nguyên tố đó

Lời giải chi tiết :

- Bước 1: Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

Nhóm

Chu kì

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

VIIIA

1

H

He

2

C

O

F

Ne

3

Na

Cl

Ar

4

Kr

5

6

- Bước 2: Các nguyên tố Carbon, Oxygen, Fluorine và Sodium có vị trí gần với khí hiếm Neon nhất

=> Đáp án: D


Câu hỏi:

8.8

Nguyên tử trong phân tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet?

A. H2O.

B. NH3.

C. HCl.

D. BF3.

Hướng dẫn giải :

- Quy tắc octet: Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm Helium)

- Các bước thực hiện:

+ Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử

+ Bước 2: Xác định số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử

+ Bước 3: Viết sự hình thành liên kết trong các phân tử

+ Bước 4: Xác định nguyên tử trong phân tử ngoại lệ với quy tắc octet

Lời giải chi tiết :

image

Đáp án D


Câu hỏi:

8.9

Em hãy nêu tên và công thức hoá học của 1 chất ở thể rắn, 1 chất ở thể lỏng và 1 chất ở thể khí (trong điều kiện thường), trong đó nguyên tử oxygen đạt được cấu hình bền của khí hiếm neon.

Hướng dẫn giải :

- Bước 1: Xác định các chất thỏa mãn yêu cầu:

+ Chất rắn: các oxide base, các muối ở dạng chất rắn,…

+ Chất lỏng: nước, các acid,…

+ Chất khí: khí oxygen, khí ozone, khí carbonic,…

- Bước 2: Viết cấu hình electron của các nguyên tử

- Bước 3: Xác định số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử

- Bước 4: Viết sự hình thành liên kết trong các phân tử

- Bước 5: Kiểm tra có đủ 8 electron lớp ngoài cùng như khí hiếm neon hay không hay có phù hợp với quy tắc octet không?

Lời giải chi tiết :

- Bước 1:

+ Chất rắn: MgO

+ Chất lỏng: H2O

+ Chất khí: O2

image


Câu hỏi:

8.10

Potassium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá vỡ chất nhầy trong đường thở, dùng cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn tính. Trong trường hợp bị nhiễm phóng xạ, KI còn giúp ngăn tuyến giáp hấp thụ iodine phóng xạ, bảo vệ và giảm nguy cơ ung thư tuyến giáp. Trong phân tử KI, các nguyên tử K và I đều đã đạt được cơ cấu bền của khí hiếm gần nhất. Đó lần lượt là những khí hiếm nào?

Hướng dẫn giải :

- Bước 1: Xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- Bước 2: Xác định vị trí khí hiếm gần nhất với nguyên tố đó

Lời giải chi tiết :

- Bước 1: Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

Nhóm

Chu kì

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

VIIIA

1

He

2

Ne

3

Ar

4

K

Kr

5

I

Xe

6

- Bước 2:

+ Nguyên tố Potassium có vị trí gần với khí hiếm Argon nhất

+ Nguyên tố Iodine có vị trí gần với khí hiếm Xenon nhất

=> Vậy các khí hiếm đó lần lượt là Argon và Xenon

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK