Trang chủ Lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Unit 8. Science 8B - Unit 8. Science - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global: Are tablets used in your school? (use)...

8B - Unit 8. Science - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global: Are tablets used in your school? (use)...

Trả lời Bài 1, 2, 3, 4 8B - Unit 8. Science - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global Array. Complete the sentences below with the present simple passive form of the verbs in brackets. 2. Are tablets used in your school? (use)

Câu hỏi:

Bài 1

1. Complete the sentences below with the present simple passive form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu dưới đây với dạng bị động hiện tại đơn của các động từ trong ngoặc.)

1 Millions of mobile phones _________________every year. (sell)

2 American football _________________very much in the UK. (not play)

3 _________________tablets _________________in your school? (use)

4 Most crimes _________________in big cities. (commit)

5 Rubber trees _________________in cold countries. (not grow)

6 _________________Samsung televisions _________________ in Korea? (make)

Hướng dẫn giải :

Công thức bị động của hiện tại đơn:

S + am/is/are + V3/ed

Nghĩa của từ vựng

  • sell: bán

  • play: chơi

  • use: sử dụng

  • commit: thực hiện

  • grow: trồng

  • make: làm

Lời giải chi tiết :

1. are sold 2. isn’t played 3. are - used 4. are committed 5. aren’t grown 6. are - made

1 Millions of mobile phones are soldevery year. (sell)

(Hàng triệu điện thoại di động được bán mỗi năm.)

2 American football isn’t played very much in the UK. (not play)

(Bóng đá Mỹ không được chơi nhiều ở Anh)

3 Aretablets used in your school? (use)

(Máy tính bảng có được sử dụng trong trường học của bạn không?)

4 Most crimes are committed in big cities. (commit)

(Hầu hết tội phạm được thực hiện ở các thành phố lớn.)

5 Rubber trees aren’t grown in cold countries. (not grow)

(Cây cao su không được trồng ở xứ lạnh.)

6 Are Samsung televisions made in Korea? (make)

(Ti vi Samsung có được sản xuất tại Hàn Quốc không?)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Make the active sentences passive. Include the word by.

(Làm cho câu chủ động thành bị động. Bao gồm từ ‘by’.)

1 Millions of people watched the 2014 World Cup Final on TV.

The 2014 World Cup Final was watched by millions of people on TV.

2 Alexander Fleming discovered penicillin.

__________________________________

3 Rafa Nadal didn’t win the watch.

__________________________________

4 Robots made that car.

__________________________________

5 Did Suzanne Collins write the Hunger Games books?

__________________________________

6 Peter Jackson directed the Hobbit films.

__________________________________

Hướng dẫn giải :

Công thức bị động của quá đơn:

S + was/ were + V3/ed

Lời giải chi tiết :

1 Millions of people watched the 2014 World Cup Final on TV.

The 2014 World Cup Final was watched by millions of people on TV.

(Trận chung kết World Cup 2014 được hàng triệu người theo dõi trên TV.)

2 Alexander Fleming discovered penicillin.

Penicillin was discovered by Alexander Fleming.

(Penicillin được phát hiện bởi Alexander Fleming.)

3 Rafa Nadal didn’t win the watch.

The match wasn’t won by Rafa Nadal.

(Trận đấu không được giành chiến thắng bởi Rafa Nadal.)

4 Robots made that car.

That car was made by robots.

(Chiếc xe đó được tạo ra bởi robot.)

5 Did Suzanne Collins write the Hunger Games books?

Were the Hunger Games books written by Suzanne Collins?

(Những cuốn sách Hunger Games được viết bởi Suzanne Collins phải không?)

6 Peter Jackson directed the Hobbit films.

The Hobbit films were directed by Peter Jackson.

(Các bộ phim Hobbit do Peter Jackson làm đạo diễn.)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Put the words below in the correct order. (Remember where to put the adverb.)

(Đặt các từ dưới đây theo đúng thứ tự. (Hãy nhớ vị trí đặt trạng từ.))

1 satnavs. / are / Phones / used as / sometimes.

___________________________________

2 Was / Bob Dylan? / Make you feel my love / first / by / sung

___________________________________

3 invented / The wheel / about 5,000 years ago. / probably / was

___________________________________

4 quickly / was / The suspect / arrested.

___________________________________

5 the missing jewelry / ever / found? / Was

___________________________________

Lời giải chi tiết :

1 satnavs. / are / Phones / used as / sometimes.

Phones are sometimes used as satnavs.

(Điện thoại đôi khi được sử dụng như satnavs.)

2 Was / Bob Dylan? / Make you feel my love / first / by / sung

Was Make you feel my love first sung by Bob Dylan?

(Lần đầu tiên bài hát Make you feel my love do Bob Dylan hát phải không?)

3 invented / The wheel / about 5,000 years ago. / probably / was

The wheel was probably invented about 5,000 years ago.

(Bánh xe có lẽ đã được phát minh cách đây khoảng 5000 năm.)

4 quickly / was / The suspect / arrested.

The suspect was quickly arrested.

(Nghi can nhanh chóng bị bắt giữ.)

5 the missing jewelry / ever / found? / Was

Was the missing jewelry ever found?

(Đồ trang sức bị mất có bao giờ được tìm thấy không?)


Câu hỏi:

Bài 4

4. Complete the fact file below with the past simple passive form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành tệp dữ kiện dưới đây với dạng bị động ở quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.)

COMPUTERS: a short history

The first computer (1)__________________ (invent) by Charles Babbage in the early 19th century. It (2)__________________ (not power) by electricity – it was mechanical.

– The first electronic digital computer (3)_________________ (build) in 1943 in Britain. It (4)__________________ (call) ‘Colossus’ and it (5)__________________ (use) for decoding enemy messages in the war.

– Businesses began to use computers in the 1950s, but computers (6)__________________ (not sell) in shops until the early 1970s.

– The first desktop computers (7)__________________ (develop) in the late 1970s.

– Internet access via a modem (8)_________________ (add) in the 1990s, but wireless access (9)__________________ (not add) to most computers until about 2000.

– For the first time, in 2015, more tablets and smartphones (10)__________________ (sell) than laptops and desktops. Will computers eventually disappear from our homes and schools?

Hướng dẫn giải :

Công thức bị động của quá đơn:

S + was/ were + V3/ed

Nghĩa của từ vựng

  • power: vận hành

  • invent: phát minh

  • build: xây

  • call: gọi

  • use: sử dụng

  • sell: bán

  • add: thêm

  • develop: phát triển

Lời giải chi tiết :

1 was invented 2 wasn’t powered 3 was built 4 was called 5 was used 6 weren’t sold 7 were developed 8 was added 9 wasn’t added 10 were sold

COMPUTERS: a short history

– The first computer (1) was invented (invent) by Charles Babbage in the early 19th century. It (2) wasn’t powered (not power) by electricity – it was mechanical.

– The first electronic digital computer (3) was built (build) in 1943 in Britain. It (4) was called(call) ‘Colossus’ and it (5) was used (use) for decoding enemy messages in the war.

– Businesses began to use computers in the 1950s, but computers (6) weren’t sold (not sell) in shops until the early 1970s.

– The first desktop computers (7) were developed(develop) in the late 1970s.

– Internet access via a modem (8) was added(add) in the 1990s, but wireless access (9) wasn’t added (not add) to most computers until about 2000.

– For the first time, in 2015, more tablets and smartphones (10) were sold (sell) than laptops and desktops. Will computers eventually disappear from our homes and schools?

Tạm dịch:

MÁY TÍNH: một lịch sử ngắn

- Máy tính đầu tiên do Charles Babbage phát minh vào đầu thế kỷ 19. Nó không được cung cấp năng lượng điện - nó là cơ khí.

- Máy tính kỹ thuật số điện tử đầu tiên được chế tạo vào năm 1943 tại Anh. Nó được gọi là ‘Colossus’ và nó được sử dụng để giải mã các thông điệp của kẻ thù trong chiến tranh.

- Các doanh nghiệp bắt đầu sử dụng máy tính vào những năm 1950, nhưng máy tính không được bán trong các cửa hàng cho đến đầu những năm 1970.

- Những chiếc máy tính để bàn đầu tiên được phát triển vào cuối những năm 1970.

- Truy cập Internet qua modem đã được thêm vào những năm 1990, nhưng truy cập không dây chưa được thêm vào hầu hết các máy tính cho đến khoảng năm 2000.

- Lần đầu tiên, vào năm 2015, nhiều máy tính bảng và điện thoại thông minh được bán hơn máy tính xách tay và máy tính để bàn. Liệu cuối cùng máy tính có biến mất khỏi nhà và trường học của chúng ta không?

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK