1. Complete the visitor attractions.
(Hoàn thành các điểm thu hút khách)
Nghĩa của từ vựng
fountain: đài phun nước
aquarium: hồ thủy sinh
market: chợ
water park: công viên nước
harbour: cảng
castle: lâu đài
cathedral: thánh đường
statue: tượng
ruin: tàn tích
temple: đền
1. fountain | 2. aquarium | 3. market | 4. water park | 5. harbour | 6. castle | 7. cathedral | 8. statue | 9. ruins | 10. temple |
2. Answer the questions with the words below.
(Trả lời các câu hỏi bằng các từ dưới đây.)
aquarium botanical gardens museum palace
theme park tower national park
Where can you …
1 enjoy nature and see exotic plants? ___________________
2 learn about interesting old objects? ___________________
3 see where members of the royal family live? ___________________
4 go on exciting rides? ___________________
5 get a great view of a city? ___________________
6 see fish and sharks? ___________________
7 see unusual trees, plants and flowers? ___________________
Nghĩa của từ vựng
- wildlife park: công viên hoang dã
- museum: bảo tàng
- palace: cung điện
- theme park: công viên giải trí
- tower: tháp
- aquarium: hồ thủy sinh
- botanical garden: vườn thực vật
1. wildlife park | 2. museum | 3. palace | 4. theme park | 5. tower | 6. aquarium | 7. botanical gardens |
Where can you …
(Nơi nào bạn có thể …)
1 enjoy nature and see exotic plants? wildlife park
(tận hưởng thiên nhiên và xem các loài thực vật kỳ lạ? công viên động vật hoang dã)
2 learn about interesting old objects? museum
(tìm hiểu về những đồ vật cũ thú vị? viện bảo tàng)
3 see where members of the royal family live? palace
(xem các thành viên của gia đình hoàng gia sống ở đâu? cung điện)
4 go on exciting rides? theme park
(đi trên những chuyến đi thú vị? công viên giải trí)
5 get a great view of a city? tower
(có được một cái nhìn tuyệt vời của một thành phố? tòa tháp)
6 see fish and sharks?aquarium
(xem cá và cá mập? hồ thủy sinh)
7 see unusual trees, plants and flowers? botanical gardens
(thấy cây cối, cây cối và hoa lá khác thường? vườn thực vật)
3. Listen to three tourists booking excursions. Which type of attraction from exercises 1 and 2 does each tourist decide to visit?
(Nghe ba khách du lịch đặt chuyến du ngoạn. Loại hình thu hút nào từ bài tập 1 và 2 mà mỗi du khách quyết định đến thăm?)
Tourist 1 ______________________________________
Tourist 2 ______________________________________
Tourist 3___________________ Time: ___________________
Bài nghe
1.
Woman: I’d like to book an excursion.
Tourist information officer (TIO): Of course. Do you know which one you’re interested in?
W Well, my husband and I both like history, so we thought maybe the castle … I imagine it’s quite atmospheric?
TIO Yes, it is. There’s also a night-time excursion to the Roman ruins.
W A night-time excursion? At night?
TIO Yes. The ruins are far more spectacular at night.
W No, no. I like to be in bed by 9 o’clock. The castle sounds much better.
2.
Man Hi. I’m interested in booking an excursion for tomorrow.
Tourist information officer: Certainly. What did you have in mind?
M Well, the market looks beautiful. And I want to see the harbour too.
TIO Well, I suggest going to the market tomorrow.
M Really? Why’s that?
TIO Tomorrow is Friday. The market isn’t as crowded on Fridays. At weekends, it’s really busy – too busy, in my opinion.
M OK. Thanks for the advice. I’ll go to the market.
3.
Man Oh, hello. Can I ask about your excursion to the harbour?
Tourist information officer Yes, of course. What would you like to know?
M Well, there’s a morning excursion and one in the evening. Which do you recommend?
TIO They’re both great. The evening excursion is much less busy.
M I see.
TIO And it’s more romantic, in my opinion.
M OK. I’ll go for the evening excursion.
Bài dịch
1.
Người phụ nữ: tôi muốn đặt một chuyến du ngoạn.
Nhân viên thông tin du lịch: Tất nhiên. Bạn có biết bạn quan tâm đến cái nào không?
W: Chà, chồng tôi và tôi đều thích lịch sử, vì vậy chúng tôi nghĩ có thể là lâu đài… Tôi tưởng tượng nó khá thoáng?
TIO Vâng, đúng như vậy. Ngoài ra còn có một chuyến du ngoạn vào ban đêm đến các di tích La Mã.
W Một chuyến du ngoạn vào ban đêm? Vào ban đêm?
TIO Có. Những tàn tích còn ngoạn mục hơn nhiều vào ban đêm.
W Không, không. Tôi thích đi ngủ lúc 9 giờ. Lâu đài nghe hay hơn nhiều.
2.
Man: Hi. Tôi muốn đặt một chuyến du ngoạn vào ngày mai.
Nhân viên thông tin du lịch: Chắc chắn. Bạn đã nghĩ gì vậy?
M Chà, chợ có vẻ đẹp. Và tôi cũng muốn nhìn thấy bến cảng.
TIO Vâng, tôi đề nghị đi chợ vào ngày mai.
M Thật không? Tại sao vậy?
TIO Ngày mai là thứ sáu. Chợ không đông đúc vào các ngày thứ Sáu. Vào cuối tuần, nó thực sự bận – quá nhộn nhịp, theo ý kiến của tôi.
M OK. Cảm ơn vì lời khuyên. Tôi sẽ đi chợ.
3.
Người đàn ông: Oh, xin chào. Tôi có thể hỏi về chuyến du ngoạn của bạn đến bến cảng không?
Nhân viên thông tin du lịch: Có, tất nhiên. Bạn muôn biêt điều gi?
M Chà, có một chuyến du ngoạn vào buổi sáng và một chuyến du ngoạn vào buổi tối. Bạn đề xuất cái nào?
TIO Cả hai đều tuyệt vời. Chuyến du ngoạn buổi tối bớt náo nhiệt hơn nhiều.
M: Tôi hiểu rồi.
TIO Và nó lãng mạn hơn, theo ý kiến của tôi.
M: OK. Tôi sẽ đi du ngoạn buổi tối.
1. castle | 2. market | 3. harbour - evening |
Tourist 1: castle
(Khách 1: lâu đài)
Thông tin: “I like to be in bed by 9 o’clock. The castle sounds much better.”
Tourist 2: market
(Khách 2: chợ)
Thông tin: “OK. Thanks for the advice. I’ll go to the market.”
Tourist 3: harbour Time:evening
(Khách 2: cảng)
Thông tin: “Can I ask about your excursion to the harbour…
OK. I’ll go for the evening excursion.”
4. Listen again. Complete the sentences with the adjectives below. There are four extra adjectives.
(Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành các câu với các tính từ bên dưới. Có bốn tính từ phụ.)
atmospheric beautiful busy crowded
disappointing impressive peaceful
remote romantic spectacular
1 a I imagine it’s quite ___________________
b The ruins are far more ___________________ at night.
2 a The market looks ___________________
b The market isn’t as ___________________ on Fridays.
3 a The evening excursion is much less ___________________
b And it’s more ___________________, in my opinion.
Nghĩa của tính từ
atmospheric (a): thoáng
beautiful (a): đẹp
busy (a): bận
crowded (a): đông
disappointing (a): thất vọng
impressive (a): ấn tượng
peaceful (a): bình yên
remote (a): xa xôi
romantic (a): lãng mạn
spectacular (a): hùng vĩ
1a. atmospheric | 2a. beautiful | 3a. busy |
1b. spectacular | 2b. crowded | 3b. romantic |
1 a I imagine it’s quite atmospheric.
(Tôi tưởng tượng nó khá là thoáng.)
b The ruins are far more spectacularat night.
(Những tàn tích còn ngoạn mục hơn nhiều vào ban đêm.)
2 a The market looks beautiful.
(Chợ có vẻ đẹp.)
b The market isn’t as crowded on Fridays.
(Chợ không đông đúc vào các ngày thứ Sáu.)
3 a The evening excursion is much less busy.
(Chuyến du ngoạn buổi tối bớt nhộn nhịp hơn nhiều)
b And it’s more romantic, in my opinion.
(Và nó lãng mạn hơn, theo ý kiến của tôi.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK