1. Complete the holiday-related compound nouns. Use the words below. which of them are written as one word?
back camp pen sun sun sun travel travel
1 ______________guide
2 ______________burn
3 ______________friend
4 ______________cream
5 ______________pack
6 ______________glasses
7 ______________site
8 ______________programme
Nghĩa của từ vựng
travel guide: hướng dẫn viên du lịch
sunburn: cháy nắng
sunlounger: ghế tắm nắng
penfriend: bạn qua thư
suncream: kem chống nắng
backpack: ba lô
nightclub: hộp đêm
sunglasses: kính râm
campsite: khu cắm trại
travel programme: chương trình du lịch
1. travel | 2. sun | 3. sun | 4. pen | 5. sun | 6. back | 7. night | 8. sun | 9. camp | 10. travel |
1.travel guide
2. sunburn
3. sunlounger
4. penfriend
5. suncream
6. backpack
7. nightclub
8. sunglasses
9. campsite
10. travel programme
2. Read the texts. Are the sentences true (T) or false (F)?
(Đọc đoạn văn. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)
1 Sam’s parents chose his holiday. ◻
2 Sam had a frightening experience. ◻
3 The weather was good during Harriet’s holiday. ◻
4 Harriet’s holiday was shorter than she expected. ◻
What happened during your worst holidays? Sam at Harriet tell us about theirs…
SAM
My parents have always believed that we should learn to look after ourselves from an early age. That included holidays. I remember my poor brother went on a canoeing trip with a cousin when they were both just twelve years old. They had a miserable time and have never really recovered from the experience. When I was fifteen, they decided I was old enough to go on holiday with just my best friend. ‘You’re going to hitch-hike to the lake district with a tent and a backpack; you’re going to camp up the mountains for a week; and then - if you’re still alive - you’re going to hitch-hike back again.’ so we hitch-hiked for hundreds of kilometres. We camped, we got cold and wet and scared, and couldn’t afford to buy enough food. But somehow we survived.
HARRIET
When I was seventeen, some friends and I decided to go backpacking and Wales during the school holidays. The first two days were fine. But at the end of the second day, we lost our way. It was pouring with rain and it was getting dark. We eventually came to a farmhouse and knocked on the door. We were so dirty and wet that they did not let us into the house. We had to wait in the garage! But they let us phone the hotel. Anyway, the hotel manager kindly sent a car for us. But the next day it was still raining so we decided to take the train home. I’ve learned why no one goes backpacking in Britain in March - it rains non-stop and the fields are covered in deep mud.
I’ve never had such a miserable time!
Bài dịch
SAM
Cha mẹ tôi luôn tin rằng chúng ta nên học cách chăm sóc bản thân ngay từ khi còn nhỏ. Điều đó bao gồm các ngày lễ. Tôi nhớ người anh trai tội nghiệp của tôi đã đi ca nô với một người anh họ khi cả hai mới mười hai tuổi. Họ đã có một khoảng thời gian khốn khổ và chưa bao giờ thực sự phục hồi sau trải nghiệm. Khi tôi mười lăm tuổi, họ quyết định rằng tôi đã đủ lớn để đi nghỉ chỉ với người bạn thân nhất của mình. ‘Bạn sẽ đi quá giang đến quận ven hồ với một cái lều và một chiếc ba lô; bạn sẽ cắm trại trên núi trong một tuần; và sau đó - nếu bạn vẫn còn sống - bạn sẽ đi quá giang - lại đi bộ đường dài. ”Vì vậy, chúng tôi đã quá giang hàng trăm km. Chúng tôi đi lại, chúng tôi bị lạnh và ẩm ướt và sợ hãi, và không thể mua đủ thức ăn. Nhưng bằng cách nào đó chúng tôi vẫn sống sót.
HARRIET
Khi tôi mười bảy tuổi, một số bạn bè và tôi quyết định đi du lịch bụi và đến xứ Wales trong kỳ nghỉ học. Hai ngày đầu ổn. Nhưng vào cuối ngày thứ hai, chúng tôi đã lạc đường. Trời đổ mưa và trời sắp tối. Cuối cùng chúng tôi đến một trang trại và gõ cửa. Chúng tôi rất bẩn và ướt nên họ đã cho chúng tôi vào nhà. Chúng tôi đã phải đợi trong nhà để xe! Nhưng họ cho chúng tôi gọi điện thoại cho khách sạn. Dù sao, người quản lý khách sạn đã vui lòng gửi một chiếc xe hơi cho chúng tôi. Nhưng ngày hôm sau trời vẫn mưa nên chúng tôi quyết định đi tàu về nhà. Tôi đã biết tại sao không ai đi du lịch bụi ở Anh vào tháng 3 - trời mưa không ngớt và những cánh đồng ngập trong bùn sâu.
Tôi chưa bao giờ có một thời gian khốn khổ như vậy!
1. T | 2. T | 3. F | 4. T |
1 Sam’s parents chose his holiday. => TRUE
(Cha mẹ của Sam đã chọn kỳ nghỉ của anh ấy.)
Thông tin: “When I was fifteen, they decided I was old enough to go on holiday with just my best friend.”
2 Sam had a frightening experience. => TRUE
(Sam đã có một trải nghiệm đáng sợ.)
Thông tin: “We camped, we got cold and wet and scared, and couldn’t afford to buy enough food.”
3 The weather was good during Harriet’s holiday. => FALSE
(Thời tiết tốt trong kỳ nghỉ của Harriet.)
Thông tin: “- it rains non-stop and the fields are covered in deep mud.”
4 Harriet’s holiday was shorter than she expected. => TRUE
(Kỳ nghỉ của Harriet ngắn hơn cô ấy mong đợi.)
Thông tin: “But the next day it was still raining so we decided to take the train home.”
3. Read the Reading Strategy. For questions 1-4, choose the correct option (a-d).
(Đọc Chiến lược Đọc. Đối với câu hỏi 1-4, chọn phương án đúng (a-d).)
1 When Sam’s brother was twelve, he and his cousin
a did not enjoy their trip together.
b had a terrible holiday, but got over it quickly.
c went camping near the River Thames.
d went canoeing with his parents.
2 On Sam’s first holiday without his parents, he
a walked all the way to the Lake District.
b had to hitch-hike across some mountains.
c kept warm, but couldn’t keep dry.
d ate less food than he wanted to eat.
3 Harriet
a went on holiday with six friends.
b has been on one holiday without her mum and dad.
c arranged accommodation before the holiday.
d had a miserable time from the start of the holiday.
4 The holiday taught Harriet
a that it’s best to take a map with you when you go backpacking.
b never to go backpacking in Britain.
c why backpacking in Britain in March isn’t popular.
d to check the weather forecast before a holiday.
1. A | 2. D | 3. C | 4. C |
1 When Sam’s brother was twelve, he and his cousin
(Khi anh trai của Sam mười hai tuổi, anh ấy và em họ của mình.)
a did not enjoy their trip together.
(đã không tận hưởng chuyến đi của họ cùng nhau.)
b had a terrible holiday, but got over it quickly.
(đã có một kỳ nghỉ tồi tệ, nhưng đã vượt qua nó một cách nhanh chóng.)
c went camping near the River Thames.
(đã đi cắm trại gần sông Thames.)
d went canoeing with his parents.
(đã đi chèo thuyền với cha mẹ của mình.)
=> Chọn A
Thông tin: “I remember my poor brother went on a canoeing trip with a cousin when they were both just twelve years old. They had a miserable time and have never really recovered from the experience.”
2 On Sam’s first holiday without his parents, he
(Vào kỳ nghỉ đầu tiên của Sam mà không có cha mẹ của mình, anh ấy)
a walked all the way to the Lake District.
(đi bộ đến Lake District.)
b had to hitch-hike across some mountains.
(đã phải đi quá giang qua một số ngọn núi.)
c kept warm, but couldn’t keep dry.
(giữ ấm, nhưng không thể giữ khô.)
d ate less food than he wanted to eat.
(đã ăn ít thức ăn hơn anh ấy muốn ăn.)
=> Chọn D
Thông tin: “We camped, we got cold and wet and scared, and couldn’t afford to buy enough food.”
3 Harriet
a went on holiday with six friends.
(đã đi nghỉ với sáu người bạn.)
b has been on one holiday without her mum and dad.
(đã được vào một kỳ nghỉ mà không có mẹ và cha của cô ấy.)
c arranged accommodation before the holiday.
(sắp xếp chỗ ở trước kỳ nghỉ.)
d had a miserable time from the start of the holiday.
(đã có một khoảng thời gian khốn khổ từ đầu kỳ nghỉ.)
=> Chọn C
Thông tin: “But they let us phone the hotel. Anyway, the hotel manager kindly sent a car for us.”
4 The holiday taught Harriet
(Kỳ nghỉ đã dạy cho Harriet)
a that it’s best to take a map with you when you go backpacking.
(tốt nhất là bạn nên mang theo bản đồ khi đi du lịch bằng ba lô.)
b never to go backpacking in Britain.
(không bao giờ đi phượt kiểu mang ba lô ở Anh.)
c why backpacking in Britain in March isn’t popular.
(tại sao du lịch bụi ở Anh vào tháng 3 không phổ biến.)
d to check the weather forecast before a holiday.
(để kiểm tra dự báo thời tiết trước kỳ nghỉ.)
=> Chọn C
Thông tin: “I’ve learned why no one goes backpacking in Britain in March.”
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK