6G. In school (Trường học)
1. Match pictures 1-5 with five of the places below.
(Nối các bức ảnh 1-5 với các địa điểm bên dưới.)
canteen(căng tin); classroom (phòng học); corridor(hành lang); gym(phòng tập thể dục); hall (hội trường); library (thư viện); head teacher’s office(phòng hiệu trưởng); language lab (phòng thí nghiệm ngôn ngữ); playground(sân chơi); playing field (nhà thi đấu); reception(lễ tân); science lab(phòng thí nghiệm khoa học); staff room (phòng giáo viên); stairs (cầu thang); store room(nhà kho); toilets (nhà vệ sinh)
1. corridor |
2. head teacher’s office |
3. stairs |
4. gym |
5. science lab |
2. Choose six of the places in exercise 1 and say where they are in your school. Use the examples below to help you.
(Chọn 6 địa điểm trong bài tập 1 và nói chúng ở đâu ở trong trường bạn. Sử dụng các ví dụ bên dưới để giúp bạn.)
The staff room is on the first floor, next to the language lab.
(Phòng giáo viên ở trên lầu 1, kế bên phòng thí nghiệm ngôn ngữ.)
The gym is at the end of the corridor on the ground floor.
(Phòng tập thể dục ở cuối hành lang tầng trệt.)
There’s a store room near the stairs opposite reception.
(Có một nhà kho gần cầu thang đối diện lễ tân.)
The science lab is on the second floor, next to the library.
(Phòng thí nghiệm khoa học ở tầng hai, cạnh thư viện.)
The head teacher’s office is on the first floor, between the staff room and the reception.
(Phòng hiệu trưởng ở tầng 1, giữa phòng giáo viên và quầy lễ tân / phòng tiếp khách.)
6H: Money (Tiền): preposition (giới từ.)
3. Complete the sentences with the prepositions below. You need to use some prepositions more than once.
(Hoàn thành các câu với các giới từ bên dưới. Bạn cần dùng một vài giới từ nhiều hơn 1 lần.)
for from in off on to
1. How much did you spend _____ those trainers?
2. I’m saving up _____ some new clothes.
3. You shouldn’t lend money _____ friends. It can cause arguments!
4. Don’t worry- my mum is paying _____ everything.
5. I don’t want to borrow money because I don’t like being _____ debt.
6. Use this coupon to get £1 _____ your next sandwich.
7. How much do they charge _____ a haircut?
8. I borrowed some money _____ my brother.
9. Don’t waste money _____ a new phone - your old one is fine.
10. The company owes thousands of pounds _____ the bank.
11. They’ll replace the battery in your phone _____ £35.
1. on |
2. for |
3. to |
4. for |
5. in |
6. off |
7. for |
8. from |
9. on |
10. to |
11. for |
1. How much did you spend on those trainers?
(Bạn đã chi bao nhiêu tiền cho đôi giày thể thao này?)
2. I’m saving up for some new clothes.
(Tôi tiết kiệm để mua quần áo mới.)
3. You shouldn’t lend money to friends. It can cause arguments!
(Bạn không nên cho bạn bè mượn tiền. Nó có thể gây ra cãi vã!)
4. Don’t worry - my mum is paying for everything.
(Đừng lo lắng – mẹ tớ sẽ trả tiền hết cho mọi thứ.)
5. I don’t want to borrow money because I don’t like being in debt.
(Tôi không muốn mượn tiền ai vì tôi không thích mắc nợ.)
6. Use this coupon to get £1 off your next sandwich.
(Sử dụng phiếu mua hàng này để được giảm 1 bảng Anh cho cái xăng-uých tiếp theo.)
7. How much do they charge for a haircut?
(Họ trả bao nhiêu cho một kiểu tóc vậy?)
8. I borrowed some money from my brother.
(Tôi mượn tiền anh trai.)
9. Don’t waste money on a new phone - your old one is fine.
(Đừng có tốn tiền vào chiếc điện thoại mới – cái cũ của cậu vẫn ổn.)
10. The company owes thousands of pounds to the bank.
(Công ty nợ ngân hàng hàng nghìn bảng Anh.)
11. They’ll replace the battery in your phone for £35.
(Họ sẽ thay pin trong điện thoại của bạn với giá ba mươi lăm bảng Anh.)
4. In pairs, talk about:
(Theo cặp, hãy nói về:)
• what you spend your money on.
(thứ mà bạn đã chi tiền.)
• something you would like to save up for.
(thứ mà bạn muốn tiết kiệm để có nó.)
• the best person to borrow money from.
(người tốt nhất mà bạn từng mượn tiền.)
I spend a lot of money on new clothes.
(Tôi chi rất nhiều tiền vào quần áo mới.)
I would like to save up for a laptop.
(Tôi muốn tiết kiệm để mua một chiếc máy tính xách tay.)
The best person to borrow money from is my brother.
(Người tốt nhất để mượn tiền là anh trai tôi.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK