1. Read the article. What job is Harris applying for?
(Đọc bài báo. Harris đang ứng tuyển công việc gì?)
Harris Aslam is an ambitious young man who left school at the age of thirteen to work in his family’s grocery business. Now, at the age of eighteen, he owns three shops in Kirkcaldy, Scotland, the town where he was born and brought up. But Harris has bigger ambitions and wants a new challenge. The job he is now applying for is CEO of Nisa Retail, a grocery business whose annual sales are about £1.6 billion! This is a job which usually attracts middle-aged business people, not eighteen-year-olds.
Tạm dịch:
Harris Aslam là một chàng trai trẻ đầy tham vọng, bỏ học năm 13 tuổi để làm việc trong công việc kinh doanh tạp hóa của gia đình. Bây giờ, ở tuổi mười tám, anh sở hữu ba cửa hàng ở Kirkcaldy, Scotland, thị trấn nơi anh sinh ra và đang phát triển mạnh mẽ. Nhưng Harris có tham vọng lớn hơn và muốn thử thách mới. Công việc hiện anh đang ứng tuyển là Giám đốc điều hành của Nisa Retail, một công ty kinh doanh tạp hóa có doanh thu hàng năm khoảng 1,6 tỷ bảng Anh! Đây là công việc thường thu hút những doanh nhân trung niên, không phải thanh niên mười tám tuổi.
He is applying for the job of CEO of Nisa Retail.
(Anh ấy đang ứng tuyển vào vị trí Giám đốc điều hành của Công ty bán lẻ Nisa.)
2. Underline these relative pronouns in the article in exercise 1: which, who, whose, where. Which do we use for a) people, b) things and animals, c) places and d) indicating possession?
(Gạch chân các đại từ tương đối này trong bài viết ở bài tập 1: which, who, which, where. Cái nào chúng ta sử dụng cho a) người, b) vật và động vật, c) địa điểm và d) chỉ sự sở hữu?)
a) people: who
b) things and animals: which
c) places: where
d) indicating possession: whose
3. Read the Learn this! box. Can you find examples of all three rules in the article in exercise 1?
(Đọc Learn this! Bạn có thể tìm ví dụ về cả ba quy tắc trong bài viết ở bài tập 1 không?)
LEARN THIS! Defining relative clauses
a. A defining relative clause tells us which person we are talking about.
(Một mệnh đề quan hệ xác định cho ta biết người mà chúng ta đang nói đến.)
He’s the police officer who arrested the man. The police officer who arrested the man is over there.
(Anh ta là sĩ quan cảnh sát đã bắt người đàn ông. Sĩ quan cảnh sát đã bắt người đàn ông đang ở đằng kia.)
b. In informal style, we often use that instead of who and which.
(Trong văn phong không trang trọng, chúng ta dùng that thay vì who và which.)
The boy that you saw is my brother.
(Cậu bé mà cậu thấy là em trai mình.)
c. In formal style, we can use whom instead of who when the pronoun is the object of the clause or follows a preposition.
(Trong văn phong trang trọng, chúng ta sử dụng whom thay vì who khi đại từ là tân ngữ của mệnh đề hoặc theo đó là một trạng từ.)
The nurse whom the police questioned has moved abroad. Is this the man to whom you are referring? (Tên y tá bị cảnh sát tra hỏi đã ra nước ngoài. Đây có phải là người đàn ông anh đang nhắc đến không?)
Rule a:
+ Harris Aslam is an ambitious young man who left school at the age of thirteen to work in his family’s grocery business.
(Harris Aslam là một chàng trai trẻ đầy tham vọng, bỏ học năm 13 tuổi để làm việc trong công việc kinh doanh tạp hóa của gia đình.)
+ Now, at the age of eighteen, he owns three shops in Kirkcaldy, Scotland, the town where he was born and broupht up.
(Bây giờ, ở tuổi mười tám, anh sở hữu ba cửa hàng ở Kirkcaldy, Scotland, thị trấn nơi anh sinh ra và lớn lên.)
+ The job he is now applying for is CEO of Nisa Retail, a grocery business whose annual sales are about £1.6 billion!
(Công việc hiện anh đang ứng tuyển là Giám đốc điều hành của Nisa Retail, một công ty kinh doanh tạp hóa có doanh thu hàng năm khoảng 1,6 tỷ bảng Anh!)
4. Complete the text with who, which, where and whose.
(Hoàn thành đoạn văn với who, which, where và whose.)
This is Katie Stagliano, a girl (1) _____ idea to grow vegetables for the homeless has improved the lives of thousands of people. In 2008, she planted a seed (2) _____ grew into a 20-kg cabbage. She donated it to a soup kitchen (3) _____ it fed more than 275 people (4) _____ were living on the streets.
1. whose |
2. which | 3. where | 4. who |
This is Katie Stagliano, a girl (1) whose idea to grow vegetables for the homeless has improved the lives of thousands of people. In 2008, she planted a seed (2) which grew into a 20-kg cabbage. She donated it to a soup kitchen (3) where it fed more than 275 people (4) who were living on the streets.
Tạm dịch:
Đây là Katie Stagliano, một cô gái có ý tưởng trồng rau quả cho những người vô gia cư đã cải thiện đời sống của hàng nghìn người. Vào năm 2008, cô ấy trồng một hạt giống phát triển thành 20kg cải thảo. Cô ấy đã khuyên góp nó cho một nhà bếp nấu súp, nơi mà đã cung cấp bữa ăn cho hơn 275 người đang sống trên đường.
Giải thích:
(1) This is Katie Stagliano, a girl (1) whose idea to grow vegetables for the homeless has improved the lives of thousands of people.
(Đây là Katie Stagliano, một cô gái có ý tưởng trồng rau quả cho những người vô gia cư đã cải thiện đời sống của hàng nghìn người.)
Ở đây ta thấy a girl là danh từ chỉ người, và đằng sau chỗ trống có thêm từ idea, nghĩa là a girl’s idea (ý tưởng của cô gái đó), nên ở đây ta sẽ điền whose.
(2) In 2008, she planted a seed (2) which grew into a 20-kg cabbage.
(Vào năm 2008, cô ấy trồng một hạt giống phát triển thành 20kg cải thảo.)
Ở đây ta thấy seed là danh từ chỉ vật nên ta điền which vào chỗ trống.
(3) She donated it to a soup kitchen (3) where it fed…
(Cô ấy đã khuyên góp nó cho một nhà bếp nấu súp, nơi mà đã cung cấp…)
Ở đây ta thấy kitchen là nơi chốn, nên ta điền where vào chỗ trống.
(4) …more than 275 people (4) who were living on the streets.
Ở đây ta thấy people là danh từ chỉ người nên ta điền who vào chỗ trống.
5. Work in pairs. Take turns to define these jobs and places of work. Use defining relative clauses.
(Làm việc theo cặp. Lần lượt xác định các công việc và địa điểm làm việc này. Sử dụng mệnh đề quan hệ xác định.)
1. a doctor – A doctor is a person who work in hospital.
(Một bác sĩ là một người làm trong bệnh viện.)
2. an actor - An actor is a person whose job is to act in a movie.
(Một diễn viên là một người đóng vai trong một bộ phim.)
3. a school – A school is a place where students study.
(Một ngôi trường là nơi học sinh học.)
4. your ideas – Your ideas are something that is quite interesting.
(Ý tưởng của bạn là thứ gì đó thật thú vị.)
6. Read the article. Do you think this interview was fair?
(Đọc bài báo. Bạn có nghĩ rằng cuộc phỏng vấn này công bằng?)
Alan Bacon, who left university in July, was invited to an interview with a major retailer. He prepared thoroughly for the interview, which was a role in the marketing department. But Alan, whose degree is in film and TV studies, was shocked that the interview included dancing. The retailer has apologised and said that they are investigating managers at the store in Cardiff, where the interview took place.
Tạm dịch:
Alan Bacon, người đã rời trường đại học vào tháng 7, được mời đến phỏng vấn với một nhà bán lẻ lớn. Anh ấy đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho buổi phỏng vấn, đó là một vai trò trong bộ phận marketing. Nhưng Alan, có bằng nghiên cứu về điện ảnh và truyền hình, đã bị sốc khi cuộc phỏng vấn bao gồm khiêu vũ. Nhà bán lẻ đã xin lỗi và nói rằng họ đang điều tra những người quản lý tại cửa hàng ở Cardiff, nơi cuộc phỏng vấn diễn ra.
I think it’s not fair. Because Alan Bacon didn’t know the real purpose of the interview.
(Tôi nghĩ không công bằng. Vì Alan Bacon đã không biết mục đích thực sự của buổi phỏng vấn.)
7. Look at the highlighted examples of non-defining relative clauses in the text. Circle the correct words below.
(Nhìn vào các ví dụ được tô sáng về mệnh đề quan hệ không xác định trong văn bản. Khoanh tròn các từ đúng dưới đây.)
LEARN THIS! Non-defining relative clauses
a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.
b. A non-defining relative clause:
comes immediately (1) before / after a noun and gives us information about that noun.
adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense / does not make sense without it.
(3) has / doesn’t have a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.
a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.
(Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng, who, which, where và whose, và chúng ta không dùng that.)
b. A non-defining relative clause:
(Một mệnh đề quan hệ không xác định là:)
comes immediately (1) after a noun and gives us information about that noun.
(theo ngay sau một danh từ và cho biết thông tin về danh từ đó.)
adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense without it.
(thêm thông tin vào câu; câu vẫn có nghĩa khi không có nó.)
(3) has a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.
(có một dấu phẩy ngay lúc bắt đầu. Có một dấu chấm hoặc dấu phẩy vào cuối câu.)
8. Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the first.
(Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho nghĩa không đổi.)
1. Ben lives in San Francisco and his dad works for Apple.
Ben, ________________________, lives in San Francisco.
2. Lucy is a talented chef and has a lot of experience.
Lucy, ______________ chef, has a lot of experience.
3. My sister used to study in Ha Noi and now works there.
My sister works in Ha Noi, ___________________ study.
1. Ben lives in San Francisco and his dad works for Apple.
Ben, whose dad works for, lives in San Francisco.
2. Lucy is a talented chef and has a lot of experience.
Lucy, who is a talented chef, has a lot of experience.
3. My sister used to study in Ha Noi and now works there.
My sister works in Ha Noi, where she used to study.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK