Trang chủ Lớp 8 SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo Chương 1 Biểu thức đại số Giải mục 2 trang 13, 14, 15 Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo: Trên một đoạn sông thẳng, xuất phát cùng lúc từ một bến thuyền...

Giải mục 2 trang 13, 14, 15 Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo: Trên một đoạn sông thẳng, xuất phát cùng lúc từ một bến thuyền...

Trả lời HĐ2, TH 2 , HĐ3, TH 3 , VD 1, VD 2 mục 2 trang 13, 14, 15 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến. Hình hộp chữ nhật (A) có chiều rộng (2x), chiều dài và chiều cao đề gấp (k) lần chiều rộng (Hình 2)...Trên một đoạn sông thẳng, xuất phát cùng lúc từ một bến thuyền

Câu hỏi:

Hoạt động2

Hình hộp chữ nhật \(A\) có chiều rộng \(2x\), chiều dài và chiều cao đề gấp \(k\) lần chiều rộng (Hình 2).

image

a) Tính diện tích đáy của \(A\).

b) Tính thể tích của \(A\).

Hướng dẫn giải :

Để nhân hai đơn thức, ta nhận các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau.

a) Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật: \(S = ab\)

b) Thể tích của hình hộp chữ nhật: \(V = abc\)

trong đó \(a\), \(b\), \(c\) là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

a) Chiều dài, chiều cao hình hộp chữ nhật \(A\) là: \(2xk\)

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật \(A\) là: \(2xk.2x = 4k{x^4}\)

b) Thể tích của hình hộp chữ nhật \(A\) là: \(2xk.2x.2xk = 8{k^2}{x^3}\)


Câu hỏi:

Thực hành 2

Thực hiện các phép nhân đơn thức sau:

a) \(\left( {4{x^3}} \right).\left( { - 6{x^3}y} \right)\)

b) \(\left( { - 2y} \right).\left( { - 5x{y^2}} \right)\)

c) \({\left( { - 2a} \right)^3}.{\left( {2ab} \right)^2}\)

Hướng dẫn giải :

Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau.

Lời giải chi tiết :

a) \(\left( {4{x^3}} \right).\left( { - 6{x^3}y} \right) = \left[ {4.\left( { - 6} \right)} \right].\left( {{x^3}.{x^3}} \right).y = - 24{x^6}y\)

b) \(\left( { - 2y} \right).\left( { - 5x{y^2}} \right) = \left[ {\left( { - 2} \right).\left( { - 5} \right)} \right].x.\left( {y.{y^2}} \right) = 10x{y^3}\)

c) \({\left( { - 2a} \right)^3}.{\left( {2ab} \right)^2} = - 8{a^3}.4{a^2}{b^2} = \left[ {\left( { - 8} \right).4} \right].\left( {{a^3}.{a^2}} \right).{b^2} = - 32{a^5}{b^2}\)


Câu hỏi:

Hoạt động3

a) Hình 3a là bản vẽ sơ lược sàn của một căn hộ (các kích thước tính theo m). Tính diện tích sàn này bằng những cách khác nhau.

b) Nếu vẽ cả ban công thì được sơ đồ như Hình 3b. Hãy tính tổng diện tích của sàn bao gồm cả ban công.

image

Hướng dẫn giải :

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

Lời giải chi tiết :

a) Cách 1: Diện tích sàn là: \(2x.\left( {y + 3x + 2} \right) = 2x.y + 2x.3x + 2x.2 = 2xy + 6{x^2} + 4x\)

Cách 2: Diện tích sàn là: \(2x.y + 2x.3x + 2x.2 = 2xy + 6{x^2} + 4x\)

b) Diện tích ban công là: \(1.\left( {y + 3x + 2} \right) = y + 3x + 2\)

Tổng diện tích sàn bao gồm cả ban công là: \(\left( {2xy + 6{x^2} + 4x} \right) + \left( {y + 3x + 2} \right) = 2xy + 6{x^2} + 4x + y + 3x + 2 = 2xy + 6{x^2} + y + 7x + 2\)


Câu hỏi:

Thực hành 3

Thực hiện các phép nhân:

a) \(\left( { - 5{a^4}} \right)\left( {{a^2}b - a{b^2}} \right)\)

b) \(\left( {x + 2y} \right)\left( {x{y^2} - 2{y^3}} \right)\)

Hướng dẫn giải :

- Để nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả với nhau.

- Để nhân hai đa thức, ta nhân từng hạng tử của đa thức này với đa thức kia, rồi cộng các kết quả với nhau

Lời giải chi tiết :

a) \[\left( { - 5{a^4}} \right)\left( {{a^2}b - a{b^2}} \right) = - 5{a^4}.{a^2}b + 5{a^4}.a{b^2} = - 5{a^6}b + 5{a^5}{b^2}\]

b) \(\left( {x + 2y} \right)\left( {x{y^2} - 2{y^3}} \right) = x.x{y^2} - x.2{y^3} + 2y.x{y^2} - 2y.2{y^3} = {x^2}{y^2} - 2x{y^3} + 2x{y^3} - 4{y^4} = {x^2}{y^2} - 4{y^4}\)


Câu hỏi:

Vận dụng 1

Viết biểu thức tính khoảng cách giữa hai phương tiện trong tình hướng ở câu hỏi mở đầu:

Trên một đoạn sông thẳng, xuất phát cùng lúc từ một bến thuyền, thuyền đi xuôi dòng với tốc độ \(\left( {v + 3} \right)\)km/h, ca nô đi ngược dòng với tốc độ \(\left( {2v - 3} \right)\)km/h. Làm thế nào để tìm được quãng đường của mỗi phương tiện và khoảng cách giữa chúng sau khoảng thời gian \(t\) giờ kể từ khi rời bến?

image

Hướng dẫn giải :

Quãng đường = vận tốc . thời gian.

Lời giải chi tiết :

Quãng đường thuyền đi xuôi dòng đi được trong khoảng thời gian \(t\) là:

\(\left( {v + 3} \right)t = vt + 3t\) (km)

Quãng đường ca nô đi ngược dòng đi được trong khoảng thời gian \(t\) là:

\(\left( {2v - 3} \right)t = 2vt - 3t\) (km)

Tổng độ dài quãng đường thuyền và ca nô đi được trong khoảng thời gian \(t\) là:

\(\left( {vt + 3t} \right) + \left( {2vt - 3t} \right) = 3vt\) (km)

Gọi khoảng cách lúc đầu giữa hai phương tiện là \(s\) (km).

Khoảng cách giữa hai phương tiện sau khoảng thời gian \(t\) là:

\(s - 3vt\) (km)


Câu hỏi:

Vận dụng 2

Tính diện tích phần tô màu trong Hình 4.

image

Hướng dẫn giải :

Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật.

Áp dụng qui tắc nhân đa thức, trừ đa thức.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình chữ nhật lớn là: \(5y.\left( {2x + 3y} \right) = 5y.2x + 5y.3y = 10xy + 15{y^2}\)

Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: \(x.\left( {x + y} \right) = x.x + x.y = {x^2} + xy\)

Diện tích phần tô màu trong hình 4 là:

\(\left( {10xy + 15{y^2}} \right) - \left( {{x^2} + xy} \right) = 10xy + 15{y^2} - {x^2} - xy = \left( {10xy - xy} \right) + 15{y^2} - {x^2} = 9xy + 15{y^2} - {x^2}\)

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK