1.Look at the pictures. Correct the words.
(Quan sát các bức tranh. Sửa lại các từ vựng.)
chess player: người chơi cờ
inventor: nhà sáng chế
musician: nhạc sĩ
composer: nhà soạn nhạc
writer: nhà văn
scientist: nhà khoa học
artist: họa sĩ
mathematician: nhà toán học
2.Read the clues and write the words.
(Đọc các gợi ý và điền các từ vào chỗ trống.)
The best person is a big competition is the champion.
1 If you’re the first person in a race, you’re the
2 If you’re a very intelligent person person like Einstein, you’re a !
3 A painter is a type of
4 If you know a lot about one thing, you’re an
5 Ais very interested in numbers.
6 An important teacher at a university is a
7 Awrites computer programs.
8 Anis very creative and makes new things.
artist: họa sĩ
champion: nhà vô địch
expert: chuyên gia
genius: thiên tài
inventor: nhà sáng chế
mathematician: nhà toán học
professor: giáo sư
programmer: lập trình viên
winner: người chiến thắng
The best person is a big competition is the champion.
(Người giỏi nhất trong một cuộc thi lớn là quán quân.)
1 If you’re the first person in a race, you’re the winner.
(Nếu bạn là người dẫn đầu trong cuộc đua, bạn là người chiến thắng.)
2 If you’re a very intelligent person person like Einstein, you’re a geniues!
(Nếu bạn là một người rất thông minh như Einstein, bạn là một thiên tài!)
3 A painter is a type of artist.
(Họa sĩ là một loại nghệ sĩ.)
4 If you know a lot about one thing, you’re an expert.
(Nếu bạn biết nhiều về một điều gì đó, bạn là một chuyên gia.)
5 A mathematicianis very interested in numbers.
(Một nhà toán học rất quan tâm đến các con số.)
6 An important teacher at a university is a professor.
(Một giáo viên quan trọng tại một trường đại học là một giáo sư.)
7 A programmerwrites computer programs.
(Một lập trình viên viết các chương trình máy tính.)
8 An inventoris very creative and makes new things.
(Một nhà phát minh rất sáng tạo và tạo ra những điều mới.)
3.Listen to the conversation about Ruth Lawrence and choose the correct words.
(Nghe đoạn hội thoại về Ruth Lawrence và chọn từ đúng.)
Ruth Lawrence is British/American/French
1 Ruth’s parents were inventors/scientists/computer programmers.
2 As a child, Ruth was a prodigy/an average student/a good student.
3 She wanted to be a musician/mathematician/composer.
4 She started university at the age of twelve/thirteen/eighteen.
5 She was a writer/chess champion/professor at the age of 22.
6 She’s now a student/an expert/a genius in a type of math
Hi Mia. How’s that homework? You know, about child prodigies.
Well, it’s quite interesting learning about prodigies. I’m writing about Ruth Lawrence, that woman, who was really amazing at maths when she was a girl.
Oh yeah. Hmm, math. I can’t really do all those difficult maths exercises at school.
Oh, I can sometimes. That’s why I wanted to write about this girl.
Say, what did you learn about her?
Well, she’s British. She’s from the UK and she was born in Brighton. Her parents were both computer programmers, but she didn’t go to school, her father stopped working when she was five, so he could teach her at home.
Really?
Yeah. Her father taught her maths. She could do more difficult maths work than other children at an early age. You know? Really difficult maths.
Wow.
And she was soon a bit of a child prodigy.
Amazing.
I think from a young age, she wanted to be a mathematician. And when she was twelve, she passed the entrance exam to study maths at Oxford University.
You’re kidding.
No. She was the best student in the entrance exam. Can you imagine that?
Wow.
So she started University at the age of twelve, and she was the youngest student to get a degree from Oxford University in modern times. She was only thirteen.
So what happened after that?
Well, she did work in universities, and she became a professor at America University of the age of twenty two. And she’s now an expert in a particular type of maths.
Wow. That’s good!
So which child prodigy are you writing about?
The artist Picasso.
Ruth Lawrence is British.
(Ruth Lawrence là người Anh.)
1 Ruth’s parents were computer programmers.
(Cha mẹ của Ruth là lập trình viên máy tính.)
Giải thích: Her parents were both computer programmers
2 As a child, Ruth was a prodigy.
(Khi còn nhỏ, Ruth là một thần đồng.)
Giải thích: And she was soon a bit of a child prodigy.
3 She wanted to be a mathematician.
(Cô ấy muốn trở thành một nhà toán học.)
Giải thích: I think from a young age, she wanted to be a mathematician
4 She started university at the age of twelve.
(Cô bắt đầu học đại học năm 12 tuổi.)
Giải thích: And when she was twelve, she passed the entrance exam to study maths at Oxford University.
5 She was a professor at the age of 22.
(Cô là giáo sư vào năm 22 tuổi.)
Giải thích: Well, she did work in universities, and she became a professor at America University of the age of twenty two.
6 She’s now an expert in a type of maths.
(Cô ấy hiện là chuyên gia về một dạng toán học.)
Giải thích: And she’s now an expert in a particular type of maths.
4.Listen again. Complete the sentences with the correct words.
(Nghe lại lần nữa.Sau đó hoàn thành các câu với các từ đúng.)
Ruth was born in Brighton.
1 As a child, Ruth didn’t go to .
2 Ruth’s taught her maths.
3 Ruth could do more maths work than other children at an early age.
4 Ruth was thestudent in the entrance exam to Oxford University.
5 Ruth was thestudent to get a degree from Oxford University in modern times.
6 She became a professor at anuniversity when she was 22.
Hi Mia. How’s that homework? You know, about child prodigies.
Well, it’s quite interesting learning about prodigies. I’m writing about Ruth Lawrence, that woman, who was really amazing at maths when she was a girl.
Oh yeah. Hmm, math. I can’t really do all those difficult maths exercises at school.
Oh, I can sometimes. That’s why I wanted to write about this girl.
Say, what did you learn about her?
Well, she’s British. She’s from the UK and she was born in Brighton. Her parents were both computer programmers, but she didn’t go to school, her father stopped working when she was five, so he could teach her at home.
Really?
Yeah. Her father taught her maths. She could do more difficult maths work than other children at an early age. You know? Really difficult maths.
Wow.
And she was soon a bit of a child prodigy.
Amazing.
I think from a young age, she wanted to be a mathematician. And when she was twelve, she passed the entrance exam to study maths at Oxford University.
You’re kidding.
No. She was the best student in the entrance exam. Can you imagine that?
Wow.
So she started University at the age of twelve, and she was the youngest student to get a degree from Oxford University in modern times. She was only thirteen.
So what happened after that?
Well, she did work in universities, and she became a professor at America University of the age of twentytwo. And she’s now an expert in a particular type of maths.
Wow. That’s good!
So which child prodigy are you writing about?
The artist Picasso.
Ruth was born in Brighton.
(Ruth sinh ra ở Brighton.)
1 As a child, Ruth didn’t go to school.
(Khi còn nhỏ, Ruth không đi học.)
Giải thích: but she didn’t go to school
2 Ruth’s father taught her maths.
(Cha của Ruth đã dạy cô ấy toán học.)
Giải thích: her father stopped working when she was five, so he could teach her at home.
3 Ruth could do more difficult maths work than other children at an early age.
(Ruth có thể làm những bài toán khó hơn những đứa trẻ khác khi còn nhỏ.)
Giải thích: Yeah. Her father taught her maths. She could do more difficult maths work than other children at an early age.
4 Ruth was the beststudent in the entrance exam to Oxford University.
(Ruth là học sinh xuất sắc nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào Đại học Oxford.)
Giải thích:No. She was the best student in the entrance exam. Can you imagine that?
5 Ruth was the youngeststudent to get a degree from Oxford University in modern times.
(Ruth là sinh viên trẻ nhất nhận được bằng của Đại học Oxford trong thời hiện đại.)
Giải thích: So she started University at the age of twelve, and she was the youngest student to get a degree from Oxford University in modern times
6 She became a professor at an Americauniversity when she was 22.
(Cô trở thành giáo sư tại một trường đại học ở Mỹ khi mới 22 tuổi.)
Giải thích: Well, she did work in universities, and she became a professor at America University of the age of twentytwo.
5.Make jobs from the words in the box and add them to the table. Use a dictionary to help you.
(Tạo ra các từ vựng về nghề nghiệp bằng các từ trong bảng và thêm chúng vào bảng dưới. Dùng từ điển trợ giúp bạn.)
Word ending |
Jobs |
-er -or -ist -ian |
composer professor decorater artist mathematician |
Word ending |
Jobs |
-er -or -ist -ian |
composer farmer fashioner designer miner teacher professor decorater conductor sailortranslator artist archaeologist economist pharmacist pianist mathematician electricianmagician optician politician |
composer: nhà soạn nhạc
farmer: nông dân
fashioner: người mẫu
designer: nhà thiết kế
miner: thợ mỏ
teacher: giáo viên
professor: giáo sư
decorater: thợ trang trí
conductor: nhạc trưởng
sailor: thủy thủ
translator: người phiên dịch
artist:họa sĩ
archaeologist: nhà khảo cổ học
economist: nhà kinh tế học
pharmacist: dược sĩ
pianist: nghệ sĩ piano
mathematician: nhà toán học
electrician: thợ điện
magician: nhà ảo thuật
optician: bác sĩ nhãn khoa
politician: chính khách
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK