Trang chủ Lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Unit 5. Achieve Vocabulary and Listening: Jobs and skills - Unit 5: Achieve - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus: Hi Mia. How’s that homework? You know, about child prodigies...

Vocabulary and Listening: Jobs and skills - Unit 5: Achieve - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus: Hi Mia. How’s that homework? You know, about child prodigies...

Vận dụng kiến thức giải vocabulary and Listening: Jobs and skills - Unit 5: Achieve - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus Array - Unit 5. Achieve. Look at the pictures. Correct the words. 2. Read the clues and write the words. 3. Hi Mia. How’s that homework? You know, about child prodigies

Câu hỏi:

Bài 1

1.Look at the pictures. Correct the words.

(Quan sát các bức tranh. Sửa lại các từ vựng.)

image

Hướng dẫn giải :

chess player: người chơi cờ

inventor: nhà sáng chế

musician: nhạc sĩ

composer: nhà soạn nhạc

writer: nhà văn

scientist: nhà khoa học

artist: họa sĩ

mathematician: nhà toán học

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Bài 2

2.Read the clues and write the words.

(Đọc các gợi ý và điền các từ vào chỗ trống.)

image

The best person is a big competition is the champion.

1 If you’re the first person in a race, you’re the

2 If you’re a very intelligent person person like Einstein, you’re a !

3 A painter is a type of

4 If you know a lot about one thing, you’re an

5 Ais very interested in numbers.

6 An important teacher at a university is a

7 Awrites computer programs.

8 Anis very creative and makes new things.

Hướng dẫn giải :

artist: họa sĩ

champion: nhà vô địch

expert: chuyên gia

genius: thiên tài

inventor: nhà sáng chế

mathematician: nhà toán học

professor: giáo sư

programmer: lập trình viên

winner: người chiến thắng

Lời giải chi tiết :

image

The best person is a big competition is the champion.

(Người giỏi nhất trong một cuộc thi lớn là quán quân.)

1 If you’re the first person in a race, you’re the winner.

(Nếu bạn là người dẫn đầu trong cuộc đua, bạn là người chiến thắng.)

2 If you’re a very intelligent person person like Einstein, you’re a geniues!

(Nếu bạn là một người rất thông minh như Einstein, bạn là một thiên tài!)

3 A painter is a type of artist.

(Họa sĩ là một loại nghệ sĩ.)

4 If you know a lot about one thing, you’re an expert.

(Nếu bạn biết nhiều về một điều gì đó, bạn là một chuyên gia.)

5 A mathematicianis very interested in numbers.

(Một nhà toán học rất quan tâm đến các con số.)

6 An important teacher at a university is a professor.

(Một giáo viên quan trọng tại một trường đại học là một giáo sư.)

7 A programmerwrites computer programs.

(Một lập trình viên viết các chương trình máy tính.)

8 An inventoris very creative and makes new things.

(Một nhà phát minh rất sáng tạo và tạo ra những điều mới.)


Câu hỏi:

Bài 3

3.Listen to the conversation about Ruth Lawrence and choose the correct words.

(Nghe đoạn hội thoại về Ruth Lawrence và chọn từ đúng.)

Ruth Lawrence is British/American/French

1 Ruth’s parents were inventors/scientists/computer programmers.

2 As a child, Ruth was a prodigy/an average student/a good student.

3 She wanted to be a musician/mathematician/composer.

4 She started university at the age of twelve/thirteen/eighteen.

5 She was a writer/chess champion/professor at the age of 22.

6 She’s now a student/an expert/a genius in a type of math

Hướng dẫn giải :

Hi Mia. How’s that homework? You know, about child prodigies.

Well, it’s quite interesting learning about prodigies. I’m writing about Ruth Lawrence, that woman, who was really amazing at maths when she was a girl.

Oh yeah. Hmm, math. I can’t really do all those difficult maths exercises at school.

Oh, I can sometimes. That’s why I wanted to write about this girl.

Say, what did you learn about her?

Well, she’s British. She’s from the UK and she was born in Brighton. Her parents were both computer programmers, but she didn’t go to school, her father stopped working when she was five, so he could teach her at home.

Really?

Yeah. Her father taught her maths. She could do more difficult maths work than other children at an early age. You know? Really difficult maths.

Wow.

And she was soon a bit of a child prodigy.

Amazing.

I think from a young age, she wanted to be a mathematician. And when she was twelve, she passed the entrance exam to study maths at Oxford University.

You’re kidding.

No. She was the best student in the entrance exam. Can you imagine that?

Wow.

So she started University at the age of twelve, and she was the youngest student to get a degree from Oxford University in modern times. She was only thirteen.

So what happened after that?

Well, she did work in universities, and she became a professor at America University of the age of twenty two. And she’s now an expert in a particular type of maths.

Wow. That’s good!

So which child prodigy are you writing about?

The artist Picasso.

Lời giải chi tiết :

image

Ruth Lawrence is British.

(Ruth Lawrence là người Anh.)

1 Ruth’s parents were computer programmers.

(Cha mẹ của Ruth là lập trình viên máy tính.)

Giải thích: Her parents were both computer programmers

2 As a child, Ruth was a prodigy.

(Khi còn nhỏ, Ruth là một thần đồng.)

Giải thích: And she was soon a bit of a child prodigy.

3 She wanted to be a mathematician.

(Cô ấy muốn trở thành một nhà toán học.)

Giải thích: I think from a young age, she wanted to be a mathematician

4 She started university at the age of twelve.

(Cô bắt đầu học đại học năm 12 tuổi.)

Giải thích: And when she was twelve, she passed the entrance exam to study maths at Oxford University.

5 She was a professor at the age of 22.

(Cô là giáo sư vào năm 22 tuổi.)

Giải thích: Well, she did work in universities, and she became a professor at America University of the age of twenty two.

6 She’s now an expert in a type of maths.

(Cô ấy hiện là chuyên gia về một dạng toán học.)

Giải thích: And she’s now an expert in a particular type of maths.


Câu hỏi:

Bài 4

4.Listen again. Complete the sentences with the correct words.

(Nghe lại lần nữa.Sau đó hoàn thành các câu với các từ đúng.)

Ruth was born in Brighton.

1 As a child, Ruth didn’t go to .

2 Ruth’s taught her maths.

3 Ruth could do more maths work than other children at an early age.

4 Ruth was thestudent in the entrance exam to Oxford University.

5 Ruth was thestudent to get a degree from Oxford University in modern times.

6 She became a professor at anuniversity when she was 22.

Hướng dẫn giải :

Hi Mia. How’s that homework? You know, about child prodigies.

Well, it’s quite interesting learning about prodigies. I’m writing about Ruth Lawrence, that woman, who was really amazing at maths when she was a girl.

Oh yeah. Hmm, math. I can’t really do all those difficult maths exercises at school.

Oh, I can sometimes. That’s why I wanted to write about this girl.

Say, what did you learn about her?

Well, she’s British. She’s from the UK and she was born in Brighton. Her parents were both computer programmers, but she didn’t go to school, her father stopped working when she was five, so he could teach her at home.

Really?

Yeah. Her father taught her maths. She could do more difficult maths work than other children at an early age. You know? Really difficult maths.

Wow.

And she was soon a bit of a child prodigy.

Amazing.

I think from a young age, she wanted to be a mathematician. And when she was twelve, she passed the entrance exam to study maths at Oxford University.

You’re kidding.

No. She was the best student in the entrance exam. Can you imagine that?

Wow.

So she started University at the age of twelve, and she was the youngest student to get a degree from Oxford University in modern times. She was only thirteen.

So what happened after that?

Well, she did work in universities, and she became a professor at America University of the age of twentytwo. And she’s now an expert in a particular type of maths.

Wow. That’s good!

So which child prodigy are you writing about?

The artist Picasso.

Lời giải chi tiết :

image

Ruth was born in Brighton.

(Ruth sinh ra ở Brighton.)

1 As a child, Ruth didn’t go to school.

(Khi còn nhỏ, Ruth không đi học.)

Giải thích: but she didn’t go to school

2 Ruth’s father taught her maths.

(Cha của Ruth đã dạy cô ấy toán học.)

Giải thích: her father stopped working when she was five, so he could teach her at home.

3 Ruth could do more difficult maths work than other children at an early age.

(Ruth có thể làm những bài toán khó hơn những đứa trẻ khác khi còn nhỏ.)

Giải thích: Yeah. Her father taught her maths. She could do more difficult maths work than other children at an early age.

4 Ruth was the beststudent in the entrance exam to Oxford University.

(Ruth là học sinh xuất sắc nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào Đại học Oxford.)

Giải thích:No. She was the best student in the entrance exam. Can you imagine that?

5 Ruth was the youngeststudent to get a degree from Oxford University in modern times.

(Ruth là sinh viên trẻ nhất nhận được bằng của Đại học Oxford trong thời hiện đại.)

Giải thích: So she started University at the age of twelve, and she was the youngest student to get a degree from Oxford University in modern times

6 She became a professor at an Americauniversity when she was 22.

(Cô trở thành giáo sư tại một trường đại học ở Mỹ khi mới 22 tuổi.)

Giải thích: Well, she did work in universities, and she became a professor at America University of the age of twentytwo.


Câu hỏi:

Bài 5

5.Make jobs from the words in the box and add them to the table. Use a dictionary to help you.

(Tạo ra các từ vựng về nghề nghiệp bằng các từ trong bảng và thêm chúng vào bảng dưới. Dùng từ điển trợ giúp bạn.)

image

Word ending

Jobs

-er

-or

-ist

-ian

composer

professor decorater

artist

mathematician

Lời giải chi tiết :

Word ending

Jobs

-er

-or

-ist

-ian

composer farmer fashioner designer miner teacher

professor decorater conductor sailortranslator

artist archaeologist economist pharmacist pianist

mathematician electricianmagician optician politician

composer: nhà soạn nhạc

farmer: nông dân

fashioner: người mẫu

designer: nhà thiết kế

miner: thợ mỏ

teacher: giáo viên

professor: giáo sư

decorater: thợ trang trí

conductor: nhạc trưởng

sailor: thủy thủ

translator: người phiên dịch

artist:họa sĩ

archaeologist: nhà khảo cổ học

economist: nhà kinh tế học

pharmacist: dược sĩ

pianist: nghệ sĩ piano

mathematician: nhà toán học

electrician: thợ điện

magician: nhà ảo thuật

optician: bác sĩ nhãn khoa

politician: chính khách

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK