1.Complete the sentences with the words in the box. Then check your answers in the text on
page 46.
(Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang
46.)
was wasn’t were weren’t |
1 The little girl …………… smiling nicely.
2 She…………… playing with the toy.
3 She…………… making toys with ice-cream sticks.
4 Some people…………… singing.
5 They…………… making decorations from tyres and bottles.
1 The little girl was smiling nicely.
(Cô bé đang cười rất dễ thương.)
2 She wasn’t playing with the toy.
(Cô ấy không chơi với đồ chơi.)
3 She was making toys with ice-cream sticks.
(Cô ấy đang làm đồ chơi bằng que kem.)
4 Some people weren’t singing.
(Một số người đã không hát.)
5 They were making decorations from tyres and bottles.
(Họ đang làm đồ trang trí từ lốp xe và chai lọ.)
2.Look at the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules.
(Nhìn vào các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)
RULES |
1 We use the past continuous to talk about a finished action / an action in progress in the past. 2 We form the past continuous with did /was(were) and the -ing / base form of a verb. 3 We form the negative of the past continuous with wasn’t(weren’t) / didn’tand the base / -ing form of a verb |
RULES (Quy tắc) |
1 We use the past continuous to talk about an action in progress in the past. (Chúng ta sử dụng thì quá khứ để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.) 2 We form the past continuous with was (were) and the -ing form of a verb. (Chúng ta hình thành quá khứ tiếp diễn với was(were) và dạng -ing của động từ.) 3 We form the negative of the past continuous with wasn’t (weren’t) and the ing form of a verb. (Chúng ta hình thành dạng phủ định của quá khứ tiếp diễn với wasn’t (weren’t) và dạng ing của động từ.) |
3.Complete the text using the past continuous form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành văn bản bằng cách sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)
Photographer David Slater (1)……………… (visit) Sulawesi, an island
in Indonesia. He(2)……………… (photograph) the monkeys there and they (3)……………… (jump) all over his
camera and camera bag. One of the bravest monkeys (4)……………… (play) with the camera, and it took a
photo. The monkey took over 100 photos that day, but the one that became a classic was this photo: the
monkey (5)……………… (smile) when he took the selfie.
1.was visiting |
2.was photographing |
3.were jumping |
4.was playing |
5.was smiling |
Giải thích:
1.danh từ số ít + was Ving
2.He + was Ving
3. they + were Ving
4. danh từ số nhiều + were Ving
5.danh từ số ít + was Ving
Photographer David Slater was visiting Sulawesi, an island in Indonesia. He was photographing the monkeys
there and they were jumping all over his camera and camera bag. One of the bravest monkeys was playing
with the camera, and it took a photo. The monkey took over 100 photos that day, but the one that became a
classic was this photo: the monkey was smiling when he took the selfie.
Tạm dịch:
Nhiếp ảnh gia David Slater đã đến thăm Sulawesi, một hòn đảo ở Indonesia. Anh ấy đang chụp ảnh những
con khỉ ở đó và chúng nhảy nhót trên máy ảnh và túi máy ảnh của anh ấy. Một trong những con khỉ dũng
cảm nhất đang nghịch máy ảnh và nó đã chụp được một bức ảnh. Ngày hôm đó, chú khỉ đã chụp hơn 100
bức ảnh, nhưng bức ảnh đã trở thành kinh điển chính là bức ảnh này: chú khỉ đang mỉm cười khi nó chụp
ảnh tự sướng.
4.Write true sentences about today. Use the affirmative or negative form of the past continuous.
(Viết những câu đúng về ngày hôm nay. Sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của quá khứ tiếp diễn.)
I / sleep / at 8.30 a.m.
I wasn’t sleeping at 8.30 a.m. (Tôi không ngủ lúc 8h30 sáng.)
1 my dad / work / 9 a.m.
2 my friends / walk / to school at 8 a.m.
3 it / rain / early this morning
4 I / ride / my bike / at 8.15 a.m.
5 My family / sleep / at 5 a.m.
1 My dad was working at 9 a.m.
(Bố tôi đang làm việc lúc 9 giờ sáng.)
2 My friends weren’t walking to school at 8 a.m.
(Bạn của tôi không đi bộ đến trường lúc 8 giờ sáng.)
3 It wasn’t raining early this morning.
(Sáng nay trời không mưa.)
4 I wasn’t riding my bike at 8.15 a.m.
(Tôi không đang đạp xe lúc 8 giờ 15 sáng.)
5 My family was sleeping at 5 a.m.
(Gia đình tôi đang ngủ lúc 5 giờ sáng.)
5. USE IT! Work in pairs. Look at the photo and imagine you saw the event. Describe what was
happening. Use the questions to help you.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh và tưởng tượng bạn đã xem sự kiện. Mô tả những gì đã
xảy ra. Sử dụng các câu hỏi để giúp bạn.)
1 Where did the event happen?
2 What were you doing when you saw this?
3 What were the children doing?
4 What was the girl in blue T-shirt doing?
1 Sự kiện xảy ra ở đâu?
2 Bạn đã làm gì khi nhìn thấy nó?
3 Những đứa trẻ đã làm gì?
4 Cô gái mặc áo phông xanh đang làm gì?
1.The event happened at the park in my town.
(Sự kiện xảy ra tại công viên trong thị trấn của tôi.)
2.I was jogging when I saw this.
(Tôi đang chạy bộ khi tôi nhìn thấy điều này.)
3.The children were picking the rubbish.
(Những đứa trẻ đang nhặt rác.)
4.She was holding a bag for a boy to put the rubbish into.
(Cô ấy đang cầm một chiếc túi để một cậu bé bỏ rác vào.)
Finished? Finish the monkey’s story:
(Bạn đã hoàn thành? Hoàn thành câu chuyện của con khỉ: )
‘I was sitting in a tree with some of my friends in Indonesia one day. Suddendly, I saw a man visiting our
forest. He was photographing us and we were jumping all over his camera and camera bag. I was realy
excited about the camera, so played with it and took a lot of photos. I was smiling when I took selfies
because I saw many visitors did that before and that was a chance for me to imitate them.
Tạm dịch:
Một ngày nọ, tôi đang ngồi trên cây với vài người bạn của mình ở Indonesia. Đột nhiên, tôi thấy một người
đàn ông đến thăm khu rừng của chúng tôi. Anh ấy đang chụp ảnh chúng tôi và chúng tôi nhảy nhót trên
máy ảnh và túi máy ảnh của anh ấy. Tôi thực sự hào hứng với máy ảnh, vì vậy đã chơi với nó và chụp rất
nhiều ảnh. Tôi đã mỉm cười khi chụp ảnh tự sướng vì tôi đã thấy nhiều du khách làm như vậy trước đây và
đó là cơ hội để tôi bắt chước họ.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK