❖ be: affirmative and negative
(động từ “be ”: thể khẳng định và phủ định)
1.Complete the table with the given words.
(Hoàn thành bảng với từ đã cho.)
aren’t isn’t ‘m ‘m not ‘re ‘s |
Affirmative I‘m He/ She / It (1)……………… You / We / You / They (2) ……………… |
into music. eleven years old. good at cooking. |
Negative I (3) ……………… He/ She / It (4) ……………… You / We / You / They (5) …………… |
ten. into photography. good at art. |
1. ‘s |
2. ‘re |
3. ‘m not |
4. isn’t |
5. aren’t |
Affirmative(khẳng định) I‘m He/ She / It ‘s You / We / You / They ‘re |
into music. eleven years old. good at cooking. |
Negative(phủ đinh) I ‘m not He/ She / It is’nt You / We / You / They aren’t |
ten. into photography. good at art. |
2. Complete the sentences with ‘m,’s or’re.
(Hoàn thành câu với ‘m, ‘s, hoặc ‘re.)
They’re into films and music.
(Họ thích phim và âm nhạc.)
1. I ......... interested in animals.
2. He......... Italian.
3. You......... good at skateboarding.
4. She ......... into chatting online.
5. It......... a good video game!
6. We......... from Edinburgh.
7. I ......... eleven.
8. They......... teachers.
1. I ‘m interested in animals.
(Tôi thích động vật.)
2. He’s Italian.
(Anh ấy là người Ý.)
3. You’regood at skateboarding.
(Bạn trượt ván giỏi.)
4. She‘s into chatting online.
(Cô ấy thích trò chuyện trực tuyến.)
5. It’sa good video game!
(Nó là một trò chơi điện tử hay!)
6. We’re from Edinburgh.
(Chúng tôi đến từ Edinburgh.)
7. I ‘m eleven.
(Tôi mười một.)
8. They’re teachers.
(Họ là giáo viên.)
3. Rewrite the sentences using the negative form.
(Viết những câu sau dạng phủ định.)
I’m into cycling.
(Tôi thích đạp xe.)
I’m not into cycling.
(Tôi không thích đạp xe.)
1. She’s interested in reading.
2. We’re good at basketball
3. The book is very good.
4. My brothers are into photography.
5. I’m fifteen.
6. You’re from Ankara.
7. He’s my friend.
8. We’re in our house.
1. She isn’t interested in reading.
(Cô ấy không thích đọc.)
2. We aren’t good at basketball.
(Chúng tôi không giỏi bóng rổ.)
3. The book isn’t very good.
(Cuốn sách không hay lắm.)
4. My brothers aren’t into photography.
(Các anh tôi không mê nhiếp ảnh.)
5. I’m not fifteen.
(Tôi không phải mười lăm tuổi.)
6. You aren’t from Ankara.
(Bạn không đến từ Ankara.)
7. He isn’t my friend.
(Anh ấy không phải là bạn của tôi.)
8. We aren’t in our house.
(Chúng tôi không ở trong nhà của chúng tôi.)
4. Write sentences about the people using the correct form of be.
(Viết câu về những người dưới đây sử dụng dạng đúng của “be”.)
Name |
Age |
From |
Martin |
Twelve |
Prague |
Nuran |
Thirteen |
Izmir |
Jessica and Holly |
eleven |
Liverpool |
me |
? |
? |
Martin is twelve. He’s from Prague.
(Martin 12 tuổi. Anh ấy đến từ Prague.)
1. Nuran.......................................................................................................................
2. Jessica and Holly ....................................................................................................
3. I ...............................................................................................................................
1. Nuran is thirteen. She’s from Izmir.
(Nuran 13 tuổi. Cô ấy đến từ Izmir.)
2. Jessica and Holly are eleven. They’re from Liverpool.
(Jessica và Holly 13 tuổi. Họ đến từ Liverpool.)
3. I am twelve. I’m from Viet Nam.
(Tôi 12 tuổi. Tôi đến từ Việt Nam.)
❖ Subject pronouns and possessive adjectives
(Đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu)
5. Rewrite the sentences with the correct subject pronouns and possessive adjectives.
(Viết câu sử dụng đúng đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu.)
She is my cousin. (Sarah /I)
(Cô ấy là em họ của tôi.)
1. ……....is...........birthday present. (The book / Peter)
2. ………are……….parents. (Joe and Kim / Anya)
3. ……….isn’t……....favourite food. (pizza / I)
4. …….....are......... friends. (You and I)/(Minh and Chau)
5. ............is……......favourite uncle. (Tom / you and I)
1. It is his birthday present. (The book / Peter)
(Nó là quà của anh ấy.)
2. They are her parents. (Joe and Kim / Anya)
(Họ là bố mẹ của cô ấy.)
3.It isn’t my favourite food. (pizza / I)
(Nó không phải là món ăn yêu thích của tôi.)
4. We are their friends. (You and I)/(Minh and Chau)
(Chúng ta là bạn của họ.)
5. He is our favourite uncle. (Tom / you and I)
(Chú ấy là người chú yêu thích của chúng tôi.)
❖ Object pronouns
(Đại từ tân ngữ)
6. Choose the correct answers.
(Chọn đáp án đúng.)
My homework is difficult. Please help.........!
a. me b. her c. it
1. This is a good photo. Do you want to see.........?
a. it b. them c. him
2. We’re going to the cinema. Come with.........
a. them b. her c. us
3. My uncle is in this picture. That’s.........
a. them b. him c. you
4. I don’t eat burgers because I don’t like ........
a. him b. them c. us
5. I’ve got your bag. I can give it to...........on Friday.
a. you b. us c. me
6. I don’t know that new girl. Do you know........?
a. him b. them c. her
1. a |
2. c |
3. b |
4. b |
5. a |
6. c |
Tạm dịch:
1. This is a good photo. Do you want to see it?
(Đây là một bức ảnh đẹp. Bạn có muốn xem nó không?)
2. We’re going to the cinema. Come with us.
(Chúng tôi sẽ đến rạp chiếu phim. Đi với chúng tôi nhé.)
3. My uncle is in this picture. That’s him.
(Chú tôi ở trong bức tranh này. Đó là chú ấy.)
4. I don’t eat burgers because I don’t like them.
(Tôi không ăn bánh mì kẹp thịt vì tôi không thích chúng.)
5. I’ve got your bag. I can give it to you on Friday.
(Tôi có túi của bạn. Tôi có thể đưa nó cho bạn vào thứ Sáu.)
6. I don’t know that new girl. Do you know her?
(Tôi không quen cô gái mới đó. Bạn có biết cô ấy không?)
Loigiaihay.com
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, mọi thứ đều mới mẻ và đầy thách thức. Hãy tự tin làm quen với bạn bè mới và đón nhận những cơ hội học tập thú vị!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK