Trả lời câu hỏi 1 trang 110
Đặt tính rồi tính.
a) 25,62 + 3,48
7,905 + 83,16
b) 30,3 – 5,7
91 – 44,5
a) Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
b) Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.
- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Trả lời câu hỏi 2 trang 110
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2
b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34
Nhóm các số sao cho thích hợp.
a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2
= (17,8 + 82,2) + (8,53 + 1,47)
= 100 + 10
= 110
b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34
= (63,4 + 36,6) + (3,66 + 6,34)
= 100 + 10
= 110
Trả lời câu hỏi 1 trang 110
Số?
a) 0,5 + .?. = 1
b) .?. – 0,25 = 1
c) 1 - .?. = 0,125
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
a) 0,5 + .?. = 1
? = 1 – 0,5
? = 0,5
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 0,5.
b) .?. – 0,25 = 1
? = 1 + 0,25
? = 1,25
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 1,25.
c) 1 - .?. = 0,125
? = 1 – 0,125
? = 0,875
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 0,875.
Trả lời câu hỏi Vui học trang 110
Trò chơi
Mỗi bạn tìm ba số thích hợp để thay vào .?.
Bạn nào tìm đúng số và nhanh nhất thì thắng cuộc.
Quy luật của vòng tròn: tổng hai số đối diện nhau bằng 10.
Ba số thích hợp để thay vào .?. là:
Trả lời câu hỏi 4 trang 110
Đặt tính rồi tính.
a) 3,8 x 24
b) 0,56 x 4,5
a) Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
b) Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Trả lời câu hỏi 5 trang 111
Tính.
Mẫu: 9,52 : 2,8
a) 3,36 : 8
b) 84 : 1,2
c) 1,15 : 4,6
Thực hiện theo mẫu.
Trả lời câu hỏi 6 trang 111
Tính nhẩm.
a) 61,4 x 10
61,4 : 10
b) 50,37 x 100
50,37 : 100
c) 829,2 x 1 000
829,2 : 1 000
Vận dụng tính chất về đường cao của tam giác, tính chất của hình chữ nhật.
a) 61,4 x 10 = 614
61,4 : 10 = 6,14
b) 50,37 x 100 = 5 037
50,37 : 100 = 0,5037
c) 829,2 x 1 000 = 829 200
829,2 : 1 000 = 0,8292
Trả lời câu hỏi 7 trang 111
Số?
a) 0,58 x 0,1 = 0,58 : .?.
7,6 : 0,1 = 7,6 x .?.
b) 34 x 0,5 = 34 : .?.
21 : 0,5 = 21 x .?.
c) 8 x 0,25 = 8 : .?.
6 : 0,25 = 6 x .?.
Vận dụng các tính chất:
- Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với 10.
- Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với 2.
- Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với 4.
- Nhân số đó với 0,1 tức là chia số đó cho 10.
- Nhân số đó với 0,5 tức là chia số đó cho 2.
- Nhân số đó với 0,25 tức là chia số đó cho 4.
a) 0,58 x 0,1 = 0,58 : 10
7,6 : 0,1 = 7,6 x 10
b) 34 x 0,5 = 34 : 2
21 : 0,5 = 21 x 2
c) 8 x 0,25 = 8 : 4
6 : 0,25 = 6 x 4
Trả lời câu hỏi 8 trang 111
Số?
a) 0,25 x .?. = 1
b) .?. : 0,1 = 10
c) 1 : .?. = 2
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
a) 0,25 x .?. = 1
1 : 0,25 = 4
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 4.
b) .?. : 0,1 = 10
10 x 0,1 = 1
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 1.
c) 1 : .?. = 2
1 : 2 = 0,5
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 0,5.
Trả lời câu hỏi 9 trang 111
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 40 x 9,8 x 2,5
b) 0,38 x 7,4 + 0,38 x 2,6
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân số thập phân:
a x b x c = a x (b x c) và a x b + a x c = a x (b + c)
a) 40 x 9,8 x 2,5
= (40 x 2,5) x 9,8
= 100 x 9,8
= 980
b) 0,38 x 7,4 + 0,38 x 2,6
= 0,38 x (7,4 + 2,6)
= 0,38 x 10
= 3,8
Trả lời câu hỏi 10 trang 111
Tính giá trị của biểu thức.
a) 6,85 – 1,5 x 0,12 + 2,029
b)\(15:\left( {6,3 - \frac{3}{4} \times 0,4} \right)\)
Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau.
a) 6,85 – 1,5 x 0,12 + 2,029
= 6,85 – 0,18 + 2,029
= 6,67 + 2,029
= 8,699
b)\(15:\left( {6,3 - \frac{3}{4} \times 0,4} \right)\)
\( = 15:\left( {6,3 - 0,3} \right)\)
\( = 15:6\)
= 2,5
Trả lời câu hỏi 11 trang 111
Số?
Mẹ mua 1,5 kg cam hết 27 000 đồng. Sau đó mẹ mua thêm 2,5 kg cam cùng loại. Mẹ đã mua cam hết .?. đồng
- Tính giá tiền 1 kg cam = giá tiền 1,5 kg cam : 1,5
- Tính giá tiền 2,5 kg cam = giá tiền 1 kg cam x 2,5
- Tính số tiền mua tổng số cam = giá tiền 1,5 kg cam + giá tiền 2,5 kg cam
Tóm tắt
1,5 kg cam: 27 000 đồng
Mua thêm 2,5 kg cam cùng loại
Mua cam hết: .?. đồng.
Bài giải
Giá tiền mua 1 kg cam là:
27 000 : 1,5 = 18 000 (đồng)
Giá tiền mua 2,5 kg cam là:
18 000 x 2,5 = 45 000 (đồng)
Mẹ đã mua cam hết số tiền là:
27 000 + 45 000 = 72 000 (đồng)
Mẹ đã mua cam hết 72 000 đồng.
Trả lời câu hỏi 12 trang 111
Số?
Một gói bánh và một gói kẹo nặng tất cả 1 kg. Gói bánh nặng hơn gói kẹo 0,5 kg. Gói bánh cân nặng .?. kg, gói kẹo cân nặng .?. kg.
Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Ta có sơ đồ:
Gói bánh cân nặng số kg là:
(1 + 0,5) : 2 = 0,75 (kg)
Gói kẹo cân nặng số kg là:
1 – 0,75 = 0,25 (kg)
Vậy Gói bánh cân nặng 0,75 kg, gói kẹo cân nặng 0,25 kg.
Trả lời câu hỏi 13 trang 112
Sợi dây thứ nhất dài 1,2 m. Sợi dây thứ hai dài gấp 3 lần sợi dây thứ nhất. Độ dài sợi dây thứ ba bằng trung bình cộng độ dài hai sợi dây đầu. Tính tổng độ dài của ba sợi dây.
- Tính độ dài sợi dây thứ hai = độ dài sợi dây thứ nhất x 3
- Tính độ dài sợi dây thứ ba = tổng độ dài sợi dây thứ nhất và sợi dây thứ hai : 2
- Tính tổng độ dài của ba sợi dây = độ dài sợi dây thứ nhất + độ dài sợi dây thứ hai + độ dài sợi dây thứ ba
Tóm tắt
Sợi dây thứ nhất: 1,2 m
Sợi dây thứ hai: gấp 3 lần sợi dây thứ nhất
Sợi dây thứ ba bằng trung bình cộng độ dài hai sợi dây đầu
Tổng độ dài của ba sợi dây: .?. m.
Bài giải
Sợi dây thứ hai dài số mét là:
1,2 x 3 = 3,6 (m)
Sợi dây thứ ba dài số mét là:
(1,2 + 3,6) : 2 = 2,4 (m)
Tổng độ dài của ba sợi dây là:
1,2 + 3,6 + 2,4 = 7,2 (m)
Đáp số: 7,2 m.
Trả lời câu hỏi 14 trang 112
Người ta rót hết 10 l dầu vào hai bình trống. Số dầu trong bình thứ nhất bằng $\frac{3}{5}$số dầu trong bình thứ hai. Hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít dầu?
Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Giá trị của một phần là:
10 : 8 = 1,25 (lít)
Số dầu trong bình thứ nhất là:
1,25 x 3 = 3,75 (lít)
Số dầu trong bình thứ hai là:
10 – 3,75 = 6,25 (lít)
Đáp số: bình thứ nhất: 3,75 l dầu; bình thứ hai: 6,25 l dầu.
Trả lời câu hỏi 115 trang 112
Số?
Trong một trò chơi dân gian, đội A cứ lấy về được 2 l nước thì đội Blấy được 3 l nước. Cuối cùng, đội B lấy được nhiều hơn đội A là 5,5 l nước.
Đội A đã lấy được .?. l nước.
Đội B đã lấy được .?. l nước.
Đưa về bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Vì đội A cứ lấy về được 2 l nước thì đội Blấy được 3 l nước nên tỉ số số lít nước giữa đội A và đội B là \(\frac{2}{3}\).
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Giá trị của một phần là:
5,5 : 1 = 5,5 (lít)
Đội A đã lấy được số lít nước là:
5,5 x 2 = 11 (lít)
Đội B đã lấy được số lít nước là:
11 + 5,5 = 16,5 (lít)
Vậy Đội A đã lấy được 11l nước. Đội B đã lấy được 16,5l nước.
Trả lời câu hỏi Thử thách trang 112
Số?
- Vì khi san 0,5 l nước từ bình màu đỏ sang bình màu xanh thì tổng số lít nước ở hai bình là không đổi.
- Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Vẽ sơ đồ số lít nước trong hai bình lúc sau.
- Tính tổng số phần bằng nhau.
- Tính Giá trị của một phần hay số lít nước trong bình đỏ lúc sau.
- Tính Số lít nước trong bình đỏ lúc đầu = số lít nước trong bình đỏ lúc sau + 0,5
- Tính Số lít nước trong bình xanh lúc đầu = tổng số lít nước ở cả hai bình – số lít nước trong bình đỏ lúc đầu.
Vì khi san 0,5 l nước từ bình màu đỏ sang bình màu xanh thì lượng nước trong hai binh bằng nhau nên tổng số lít nước ở hai bình là không đổi.
Ta có sơ đồ số lít nước trong hai bình sau khi san 0,5l nước từ bình màu đỏ sang màu xanh:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 1 = 2 (phần)
Giá trị của một phần hay số lít nước trong bình đỏ lúc sau là:
6 : 2 = 3 (lít)
Số lít nước trong bình đỏ lúc đầu là:
3 + 0,5 = 3,5 (lít)
Số lít nước trong bình xanh lúc đầu là:
6 – 3,5 = 2,5 (lít) Vậy bình màu đỏ có 3,5l nước; bình màu xanh có 2,5l nước.
Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK