Trả lời câu hỏi 1 trang 108
Chọn ý trả lời đúng nhất.
Cả hai bình ở hình bên chứa bao nhiêu lít nước?
A. \(1\frac{5}{{10}}\)l
B. \(\frac{{15}}{{10}}\)l
C. 1,5l
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Quan sát hình và khoanh vào đáp án đúng.
Ta có:
Cả hai bình bên chứa số lít nước là: \(1\frac{5}{{10}} = \frac{{15}}{{10}} = 1,5{\rm{ }}l\).
Chọn D.
Trả lời câu hỏi 2 trang 108
Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào.
a) 6,37
b) 0,945
- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...
a) 6,37 đọc là: Sáu phẩy ba mươi bảy.
- Phần nguyên là: 6.
- Phần thập phân là: 37 (phần trăm)
Trong số thập phân 6,37:
- Chữ số 6 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 7 thuộc hàng phần trăm.
b) 0,945 đọc là: Không phẩy chín trăm bốn mươi lăm.
- Phần nguyên là: 0.
- Phần thập phân là: 945 (phần nghìn)
Trong số thập phân 0,945:
- Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 9 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 4 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 5 thuộc hàng phần nghìn.
Trả lời câu hỏi 3 trang 108
> , < , =
a) 4,790 .?. 4,79
b) 82,5 .?. 82,49
c) 22,36 .?. 223,6
- So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó
a) 4,790 = 4,79
b) 82,5 > 82,49
c) 22,36 < 223,6
Trả lời câu hỏi 4 trang 108
Sắp xếp các ba lô (A, B, C, D) dưới đây theo thứ tự từ nặng đến nhẹ.
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ nặng đến nhẹ.
Ba lô B: \(\frac{{14}}{5} = 2,8{\rm{ }}kg\);
Ba lô D: \(2\frac{3}{4} = \frac{{11}}{4} = 2,75{\rm{ }}kg\).
So sánh các số đã cho ta có: 2,8 > 2,825 > 2,785 > 2,75.
Vậy các ba lô (A, B, C, D) theo thứ tự từ nặng đến nhẹ là: B; C; A; D.
Trả lời câu hỏi 5 trang 108
Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu đỏ.
a) 45,37
b) 99,99
c) 3,651
d) 0,788
- Nếu chữ số hàng có chữ số màu đỏ lớn hơn hoặc bằng 5 thì khi làm tròn, ta thêm 1 vào chữ số đứng trước nó.
- Nếu chữ số hàng có chữ số màu đỏ bé hơn 5 thì khi làm tròn, ta giữ nguyên chữ số đứng trước nó.
a) Làm tròn số 45,37 đến hàng có chữ số màu đỏ ta được số 50.
b) Làm tròn số 99,99 đến hàng có chữ số màu đỏ ta được số 100.
c) Làm tròn số 3,651 đến hàng có chữ số màu đỏ ta được số 3,7.
d) Làm tròn số 0,788 đến hàng có chữ số màu đỏ ta được số 0,79.
Trả lời câu hỏi 6 trang 108
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Hỗn số \(8\frac{4}{5}\) được viết dưới dạng số thập phân là 8,4.
b) Số thập phân có ba đơn vị và mười lăm phần nghìn được viết là 3,15.
c) Số tự nhiên có thể viết dưới dạng số thập phân với phần thập phân bằng 0.
Vận dụng tính chất về đường cao của tam giác, tính chất của hình chữ nhật.
a) Sai (vì Hỗn số \(8\frac{4}{5} = \frac{{44}}{5} = \frac{{88}}{{10}} = 8,8\))
b) Sai (vì Số thập phân có ba đơn vị và mười lăm phần nghìn được viết là 3,015)
c) Đúng (vì Số tự nhiên có thể viết dưới dạng số thập phân với phần thập phân bằng 0 ví dụ: 54 = 54,00)
Trả lời câu hỏi Vui học trang 108
Chú mèo dùng các chữ số 0; 3; 5; 7 để viết các số thập phân bé hơn 1 dưới đây (mỗi chữ số chỉ dùng một lần trong mỗi số). Em hãy giúp chú mèo viết số thứ sáu.
Các số thập phân bé hơn 1 có phần nguyên là 0.
Số thứ sáu là 0,753.
Trả lời câu hỏi Thử thách trang 108
Số?
Bạn Sơn cao 1,4 m, bạn Hồng cao 1,5 m. Bạn Đào cao hơn bạn Sơn nhưng thấp hơn bạn Hồng. Biết chiều cao của bạn Đào (theo đơn vị mét) là số thập phân có ba chữ số, trong đó chữ số hàng phần trăm là số chia hết cho 5.
Bạn Đào cao .?. m.
Sử dụng tính chất chia hết cho 5.
Vì Bạn Đào cao hơn bạn Sơn nhưng thấp hơn bạn Hồng nên 1,4 < chiều cao của bạn Đào < 1,5.
Biết chiều cao của bạn Đào (theo đơn vị mét) là số thập phân có ba chữ số nên ta có:
+) 1,40 < chiều cao của bạn Đào < 1,50.
+) Mà chữ số hàng phần trăm là số chia hết cho 5 (Số chia hết cho 5 là 0 hoặc 5)
Chiều cao của Đào là: 1,45
Vậy bạn Đào cao 1,45 m.
Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK