UNIT 5. DO YOUR LIKE YOGURT?
(Cậu có thích sữa chua không?)
1. rice ((n): gạo, cơm ) Spelling: (/raɪs/ ) Example: Can you pass me that bowl of rice? ( Bạn có thể đưa cho tôi bát cơm kia được không?)
2. meat ((n): thịt (nói chung) ) Spelling: (/miːt/ ) Example: I don’t eat meat because I’m a vegetarian. ( Tôi không ăn thịt vì tôi là một người ăn chay.)
3. carrot((n): củ cà rốt ) Spelling: (/ˈkærət/ ) Example: Carrots are orange. ( Những củ cà rốt có màu cam.)
4. yogurt ((n): sữa chua ) Spelling: (/ˈjɒɡət/ ) Example: All I had for lunch was a yogurt. ( Tất cả những gì tôi có cho bữa trưa chính là một hộp sữa chua.)
5. bread ((n): bánh mì ) Spelling: (/bred/ ) Example: Can you cut a slice of bread for me? ( Cậu có thể cắt cho tớ một lát bánh mì không? )
6. milk ((n): sữa ) Spelling: (/mɪlk/ ) Example: Can I have a cup of milk? ( Tôi có thể lấy một cốc sữa không?)
7. juice ((n): nước ép ) Spelling: (/dʒuːs/ ) Example: Would you like some apple juice? ( Cậu có muốn nước ép táo không? )
8. water ((n): nước ) Spelling: (/ˈwɔːtə(r)/ ) Example: You should drink enough water every day. ( Bạn nên uống đủ nước mỗi ngày.)
9. ink ((n): mực) Spelling: (/ɪŋk/ ) Example: Ink is usually black or blue. ( Mực viết thường có màu đen hoặc xanh.)
10. ill ((adj): ốm, bệnh ) Spelling: (/ɪl/ ) Example: My sister is ill so sh can’t go to school. ( Em gái tôi đang bị ốm nên em ấy không thể đến trường được.)
11. jelly ((n): mứt, thạch ) Spelling: (/’dʒeli/ ) Example: Would you like some jelly and bread? ( Bạn có muốn một ít mứt ăn kèm với bánh mì không?)
12. jacket ((n): áo khoác ) Spelling: (/ˈdʒækɪt/ ) Example: It’s cold outside so you should wear a jacket. ( Bên ngoài lạnh đó vì vậy bạn nên mặc thêm một chiếc áo khoác.)
13. salad ((n): món rau trộn ) Spelling: (/ˈsæləd/ ) Example: I have salad for dinner. ( Tôi ăn rau trộn cho bữa tối.)
14. fries ((n): món khoai tây chiên ) Spelling: (/fraɪz/ ) Example: You shouldn’t eat fries too often. ( Bạn không nên ăn khoai tây chiên thường xuyên.)
15. tomato ((n): cà chua) Spelling: (/təˈmɑːtəʊ/ ) Example: I don’t like eating tomatoes. ( Tôi không thích ăn cà chua.)
16. grape ((n): quả nho ) Spelling: (/ɡreɪp/ ) Example: I like grapes because they are sweet. ( Tôi thích nho vì chúng có vị ngọt.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK