1 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau.)
1. I have not seen him for ten years.
A. The last time I saw him was ten years ago.
B. I saw him ten years ago and will never meet him again.
C. I have seldom seen him in the last ten years.
D. I used to see him about ten years ago.
2. Last year there was an increase in the number of tourists visiting this area.
A. There was a number of tourists visiting this area last year.
B. The number of tourists visiting this area increased last year.
C. Last year the tourists visiting this area decreased a lot.
D. Last year a number of tourists started visiting this area.
3. I haven’t lived in such a friendly neighbourhood before.
A. This is the first time I have lived in such a friendly neighbourhood.
B. I used to live in such a friendly neighbourhood.
C. This is the last time I lived in such an unfriendly neighbourhood before.
D. This is not the first time I lived in such a friendly neighbourhood.
4. No mountains in the Indochinese Peninsula are higher than Fansipan.
A. There are some mountains in the Indochinese Peninsula higher than Fansipan.
B. The Indochinese Peninsula includes one of the highest mountains on the earth.
C. The highest mountain in the Indochinese Peninsula is not Fansipan.
D. Fansipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula.
5. It was such a boring movie that the audience began to yawn.
A. The movie was too boring that the audience began to yawn.
B. It was a boring movie and the audience were yawning.
C. The movie was so boring that the audience began to yawn.
D. A movie was very boring so that the audience began to yawn.
6. This country is the most beautiful place I’ve ever visited.
A. Knowing that the country is beautiful, I visit it.
B. I have never visited a more beautiful country than this one.
C. I don’t think it is the most beautiful country I’ve ever visited.
D. If I had known the country was so beautiful, I’d have visited it earlier.
1. A
I have not seen him for ten years.
(Tôi đã không gặp anh ấy trong mười năm.)
A. The last time I saw him was ten years ago.
(Lần cuối cùng tôi gặp anh ấy là mười năm trước.)
B. I saw him ten years ago and will never meet him again.
(Tôi đã gặp anh ấy mười năm trước và sẽ không bao giờ gặp lại anh ấy nữa.)
C. I have seldom seen him in the last ten years.
(Tôi hiếm khi gặp anh ấy trong mười năm qua.)
D. I used to see him about ten years ago.
(Tôi đã từng gặp anh ấy khoảng mười năm trước.)
Chọn A
2. B
Last year there was an increase in the number of tourists visiting this area.
(Năm ngoái lượng khách du lịch đến thăm khu vực này đã tăng lên.)
A. There was a number of tourists visiting this area last year.
(Năm ngoái có một số khách du lịch đến thăm khu vực này.)
B. The number of tourists visiting this area increased last year.
(Số lượng khách du lịch đến thăm khu vực này đã tăng lên vào năm ngoái.)
C. Last year the tourists visiting this area decreased a lot.
(Năm ngoái lượng khách du lịch đến thăm khu vực này giảm đi rất nhiều.)
D. Last year a number of tourists started visiting this area.
(Năm ngoái một số khách du lịch đã bắt đầu đến thăm khu vực này.)
Chọn B
3. A
I haven’t lived in such a friendly neighbourhood before.
(Trước đây tôi chưa từng sống ở một khu phố thân thiện như vậy.)
A. This is the first time I have lived in such a friendly neighbourhood.
(Đây là lần đầu tiên tôi sống ở một khu phố thân thiện như vậy.)
B. I used to live in such a friendly neighbourhood.
(Tôi đã từng sống ở một khu phố thân thiện như vậy.)
C. This is the last time I lived in such an unfriendly neighbourhood before.
(Đây là lần cuối cùng tôi sống ở một khu phố không thân thiện như vậy.)
D. This is not the first time I lived in such a friendly neighbourhood.
(Đây không phải là lần đầu tiên tôi sống ở một khu phố thân thiện như vậy.)
Chọn A
4. D
No mountains in the Indochinese Peninsula are higher than Fansipan.
(Không có ngọn núi nào ở bán đảo Đông Dương cao hơn Fanxipan.)
A. There are some mountains in the Indochinese Peninsula higher than Fansipan.
(Có một số ngọn núi ở bán đảo Đông Dương cao hơn Phan Xi Păng.)
B. The Indochinese Peninsula includes one of the highest mountains on the earth.
(Bán đảo Đông Dương bao gồm một trong những ngọn núi cao nhất trên trái đất.)
C. The highest mountain in the Indochinese Peninsula is not Fansipan.
(Ngọn núi cao nhất bán đảo Đông Dương không phải là Fanxipan.)
D. Fansipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula.
(Phan Xi Păng là ngọn núi cao nhất bán đảo Đông Dương.)
Chọn D
5. C
It was such a boring movie that the audience began to yawn.
(Đó là một bộ phim nhàm chán đến mức khán giả bắt đầu ngáp dài.)
A. The movie was too boring that the audience began to yawn. => sai cấu trúc: S + tobe + so + adj + that + S + V.
(Bộ phim quá nhàm chán đến nỗi khán giả bắt đầu ngáp dài.)
B. It was a boring movie and the audience were yawning.
(Đó là một bộ phim nhàm chán và khán giả ngáp dài.)
C. The movie was so boring that the audience began to yawn.
(Bộ phim chán đến mức khán giả bắt đầu ngáp dài.)
D. A movie was very boring so that the audience began to yawn.
(Một bộ phim rất nhàm chán để khán giả bắt đầu ngáp dài.)
Chọn C
6. B
This country is the most beautiful place I’ve ever visited.
(Đất nước này là nơi đẹp nhất tôi từng đến thăm.)
A. Knowing that the country is beautiful, I visit it.
(Biết đất nước đẹp nên tôi đến thăm.)
B. I have never visited a more beautiful country than this one.
(Tôi chưa bao giờ đến thăm đất nước nào đẹp hơn đất nước này.)
C. I don’t think it is the most beautiful country I’ve ever visited.
(Tôi không nghĩ đó là đất nước đẹp nhất mà tôi từng đến thăm.)
D. If I had known the country was so beautiful, I’d have visited it earlier.
(Nếu tôi biết đất nước này đẹp đến thế, tôi đã đến thăm nó sớm hơn.)
Chọn B
2 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu trong các câu hỏi sau.)
1. There are many indoor plants that grow in water. The lucky bamboo is one of the best indoor plants.
A. Many indoor plants grow in water like the lucky bamboo.
B. The lucky bamboo is one of the best indoor plants that grow in water.
C. The lucky bamboo is an indoor plant and grows in water.
D. The best indoor plant that grows in water is the lucky bamboo.
2. We cut down more and more forests. The Earth becomes hotter and hotter.
A. The more forests we cut down, the Earth becomes hotter.
B. We cut down the most forests, but the Earth becomes hotter.
C. The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes.
D. The more we cut down forests, the Earth becomes hotter.
1. B |
2. C |
1. B
There are many indoor plants that grow in water. The lucky bamboo is one of the best indoor plants.
(Có rất nhiều cây trồng trong nhà mọc trong nước. Cây phát tài là một trong những loại cây trồng trong nhà tốt nhất.)
A. Many indoor plants grow in water like the lucky bamboo.
(Nhiều loại cây trồng trong nhà mọc trong nước giống như cây phát tài.)
B. The lucky bamboo is one of the best indoor plants that grow in water.
(Cây phát tài là một trong những loại cây trồng trong nhà tốt nhất mọc trong nước.)
C. The lucky bamboo is an indoor plant and grows in water.
(Cây phát tài là cây trồng trong nhà, mọc ở nơi có nước.)
D. The best indoor plant that grows in water is the lucky bamboo.
(Cây mọc trong nước trong nhà tốt nhất là cây phát tài.)
Chọn B
2. C
We cut down more and more forests. The Earth becomes hotter and hotter.
(Chúng ta chặt phá ngày càng nhiều rừng. Trái đất ngày càng nóng hơn.)
Cấu trúc so sánh đồng tiếng “càng…, càng…”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
A. The more forests we cut down, the Earth becomes hotter.
(Chúng ta càng chặt phá nhiều rừng thì Trái đất càng nóng lên.)
B. We cut down the most forests, but the Earth becomes hotter.
(Chúng ta chặt phá nhiều rừng nhất nhưng Trái đất lại trở nên nóng hơn.)
C. The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes.
(Chúng ta càng chặt phá nhiều rừng thì Trái đất càng nóng lên.)
D. The more we cut down forests, the Earth becomes hotter.
(Chúng ta càng chặt phá rừng, Trái đất càng nóng lên.)
Chọn C
3 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the best sentence that is made from the given words and phrases.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu hay nhất được tạo thành từ các từ và cụm từ đã cho.)
1. He / not have / time / breakfast / this morning.
A. He didn’t have the time for the breakfast this morning.
B. He didn’t have time for the breakfast this morning.
C. He didn’t have time for breakfast this morning.
D. He didn’t have breakfast time this morning.
2. opinion / violent films / not show / television.
A. In my opinion, violent films should not be shown on the television.
B. In my opinion, violent films should not be shown on television.
C. In my opinion, the violent films should not show on television.
D. In my opinion, the violent films should not be shown on the television.
3. Music / play / important role / film / set / scene / create / emotion.
A. Music plays the most important role in films, setting a scene and creating an emotion.
B. Music plays an important role in film set scenes and creating emotions.
C. Music plays the important role in a film that sets the scene and creates emotions.
D. Music plays an important role in films, setting the scene and creating emotions.
4. cousin / sent / me / wonderful present / Philippines / birthday.
A. My cousin sent me the wonderful present from Philippines for my birthdays.
B. My cousin sent me a wonderful present from the Philippines for my birthday.
C. My cousin sent the wonderful present to me from the Philippines for my birthday.
D. My cousin sent me the wonderful birthday present from the Philippines.
5. May / loved / spend / holidays / seaside.
A. May loved spending her holidays at the seaside.
B. May loved spending the holidays in the seaside.
C. May loved spending holidays at seaside.
D. In May, we loved spending the holidays at the seaside.
6. Pho /Vietnamese / noodle soup / believed / be / most / popular food / in / Viet Nam.
A. Pho, a Vietnamese noodle soup, is believed most popular food in Viet Nam.
B. Pho is a Vietnamese noodle soup is believed to be most popular food in Viet Nam.
C. Pho, a Vietnamese noodle soup, is believed to be the most popular food in Viet Nam.
D. Pho, a Vietnamese noodle soup is most believed to be the popular food in Viet Nam.
7. majority / students / this university / come / abroad.
A. The majority of students at this university come from abroad.
B. The majority of students from this university come abroad.
C. Majority of the students at this university come from abroad.
D. The majority of the students this university come abroad.
8. New Zealand / climate / similar / many ways / that / United Kingdom.
A. New Zealand’s climate is similar in many ways to that United Kingdom.
B. New Zealand’s climate is similar in many ways to that of United Kingdom.
C. The New Zealand’s climate is similar in many ways to United Kingdom.
D. New Zealand’s climate is similar in many ways to that of the United Kingdom.
1. C
- Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn ở dạng phủ định với động từ thường: S + didn’t + Vo (nguyên thể).
- Trước danh từ chỉ bữa ăn “breakfast” (bữa sáng) không cần dùng mạo từ.
He didn’t have time for breakfast this morning.
(Sáng nay anh ấy không có thời gian để ăn sáng.)
Chọn C
2. B
- Trước danh từ chỉ “television” (TV) không cần dùng mạo từ.
- Cấu trúc viết câu bị động với động từ khiếm khuyết “should” (nên)ở dạng phủ định: S + should + not + be + V3/ed.
In my opinion, violent films should not be shown on television.
(Theo tôi, phim bạo lực không nên được chiếu trên truyền hình.)
Chọn B
3. D
- Cụm từ “play an important role”: đóng vai trò quan trọng.
- Động từ rút gọn ở dạng thể mang nghĩa chủ động có dạng V-ing.
Music plays an important role in films, setting the scene and creating emotions.
(Âm nhạc đóng vai trò quan trọng trong phim, dựng bối cảnh và tạo cảm xúc.)
Chọn D
4. B
- Mạo từ “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, nhắc đến lần đầu tiên và chưa xác định.
- “for someone’s birthday”: nhân dịp sinh nhật
My cousin sent me a wonderful present from the Philippines for my birthday.
(Anh họ tôi đã gửi cho tôi một món quà tuyệt vời từ Philippines nhân dịp sinh nhật.)
Chọn B
5. A
- Mạo từ “the” đứng trước một địa điểm đã xác định cụ thể “seaside” (bờ biển)
- Theo sau động từ “love” (thích)cần một động từ ở dạng V-ing.
May loved spending her holidays at the seaside.
(May thích dành những ngày nghỉ của mình ở bờ biển.)
Chọn A
6. C
- Cấu trúc viết câu bị đông với động từ “believed” (được cho là): S + tobe + believed + To Vo (nguyên thể).
Pho, a Vietnamese noodle soup, is believed to be the most popular food in Viet Nam.
(Phở, một món phở Việt Nam, được cho là món ăn phổ biến nhất ở Việt Nam.)
Chọn C
7. A
- Cụm từ “come from”: đến từ
- Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên với động từ thường chủ ngữ số nhiều “the majority of students” (đa số học sinh): S + V1.
majority / students / this university / come / abroad.
The majority of students at this university come from abroad.
(Phần lớn sinh viên tại trường đại học này đến từ nước ngoài.)
Chọn A
8. D
Trước “United Kingdom” (Vương quốc Anh)cần dùng mạo từ “the”.
Cấu trúc so sánh với tính từ “similar” (tương tự): S1 + tobe + similar + to + S2.
New Zealand’s climate is similar in many ways to that of the United Kingdom.
(Khí hậu của New Zealand có nhiều điểm tương tự như khí hậu của Vương quốc Anh.)
Chọn C
4 Write an opinion essay (160-180 words) on the following topic. Use the outline and expressions below to help you.
(Viết một bài luận (160-180 từ) về chủ đề sau. Sử dụng dàn ý và cách diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)
Studying abroad can be an exciting opportunity for many young people. While it may have some advantages, some students prefer to stay home to avoid the difficulties they may have when living in a different culture. What is your opinion?
(Du học có thể là một cơ hội thú vị đối với nhiều bạn trẻ. Mặc dù có thể có một số lợi ích nhưng một số sinh viên thích ở nhà hơn để tránh những khó khăn mà họ có thể gặp phải khi sống ở một nền văn hóa khác. Ý kiến của bạn là gì?)
Introduction:
Nowadays, studying abroad has become very popular among young people....
Body:
Advantages:
-be more successful in life
-learn to live independently
Disadvantages:
-have difficulties in adapting to new environment
-face discrimination
-have language barriers
Conclusion:
In short.... In my opinion....
_______________________________________________________
_______________________________________________________
Tạm dịch
Giới thiệu:
Ngày nay, việc đi du học đang trở nên rất phổ biến trong giới trẻ....
Thân bài:
Thuận lợi:
- thành công hơn trong cuộc sống
-Học cách sống tự lập
Nhược điểm:
- gặp khó khăn trong việc thích nghi với môi trường mới
-sự phân biệt đối xử về khuôn mặt
-có rào cản ngôn ngữ
Phần kết luận:
Tóm lại.... Theo ý kiến của tôi....
___________________________________________________________
___________________________________________________________
Nowadays, studying abroad has become very popular among young people. Many students dream of experiencing education in a foreign country, hoping to gain unique benefits. While this can be an exciting opportunity, some students prefer to stay home to avoid the potential challenges they may face.
One of the main advantages of studying abroad is the potential to be more successful in life. Students who study overseas often receive a high-quality education, which can open doors to better career opportunities. Additionally, living independently in a different culture helps students develop essential life skills and self-reliance, which are crucial for personal growth.
However, there are notable disadvantages. Some students may have difficulties adapting to a new environment, experiencing culture shock and homesickness. Furthermore, they might face discrimination, making it hard to integrate into the local community. Language barriers can also pose significant challenges, affecting their academic performance and social interactions.
In short, studying abroad offers both exciting opportunities and considerable challenges. In my opinion, while it may be difficult, the advantages of studying abroad, such as personal growth and better career prospects, outweigh the disadvantages. It is a valuable experience that can greatly contribute to a student’s development.
(Hiện nay, việc du học đang trở nên rất phổ biến trong giới trẻ. Nhiều sinh viên mơ ước được trải nghiệm nền giáo dục ở nước ngoài với hy vọng đạt được những lợi ích độc đáo. Mặc dù đây có thể là một cơ hội thú vị nhưng một số sinh viên thích ở quê nhà hơn để tránh những thách thức tiềm ẩn mà họ có thể gặp phải.
Một trong những lợi thế chính của việc du học là khả năng thành công hơn trong cuộc sống. Sinh viên du học thường nhận được nền giáo dục chất lượng cao, có thể mở ra những cơ hội nghề nghiệp tốt hơn. Ngoài ra, sống độc lập trong một nền văn hóa khác giúp học sinh phát triển các kỹ năng sống thiết yếu và tính tự lập, những điều rất quan trọng cho sự phát triển cá nhân.
Tuy nhiên, có những nhược điểm đáng chú ý. Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc thích nghi với môi trường mới, gặp phải cú sốc văn hóa và nỗi nhớ nhà. Hơn nữa, họ có thể phải đối mặt với sự phân biệt đối xử, khiến họ khó hòa nhập với cộng đồng địa phương. Rào cản ngôn ngữ cũng có thể đặt ra những thách thức đáng kể, ảnh hưởng đến kết quả học tập và tương tác xã hội của các em.
Nói tóm lại, du học mang lại cả những cơ hội thú vị và những thách thức đáng kể. Theo tôi, mặc dù có thể khó khăn nhưng những lợi ích của việc du học, chẳng hạn như phát triển cá nhân và triển vọng nghề nghiệp tốt hơn, sẽ lớn hơn những bất lợi. Đó là một kinh nghiệm quý giá có thể đóng góp rất nhiều cho sự phát triển của học sinh.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK