Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 2. A multicultural world Reading - Unit 2. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 Global Success: Which of the following can be the best title for the passage?...

Reading - Unit 2. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 Global Success: Which of the following can be the best title for the passage?...

Phân tích và lời giải Bài 1, 2 Reading - Unit 2. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 Global Success . Read the following passage and circle the letter A, B, C, Which of the following can be the best title for the passage?

Câu hỏi:

Bài 1

1 Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

(Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số.)

Brazil - A Diverse Ethnic & Cultural Heritage

Brazil is (1) ______ to the largest population in Latin America, of more than 215 million people. Most of them live in the south-central area, (2) _____ includes the industrial cities of Sao Paulo, Rio de Janeiro, and Belo Horizonte. The pace of urbanisation has been rapid, with 75% of the population living in (3) ______ areas by 1991. While this growth has contributed to economic development, it has also led to serious social, environmental, and political (4) ______ in major cities. Nevertheless, Brazil remains famous for its breathtaking natural beauty.

The Brazilian population is (5) ______ four main groups: the Portuguese, who colonised Brazil in the 16th century: Africans who were brought to Brazil as slaves: various other European, Middle Eastern, and Asian immigrant (6) ______ who have settled in Brazil since the mid-19th century, and the indigenous people. Although the Portuguese were once the dominant European ethnic group in Brazil, waves of immigration have resulted (7) ______ a diverse ethnic and cultural heritage.

Between 1875 and 1960, approximately 5 million Europeans emigrated to Brazil, settling mainly in the four southern states of Sao Paulo, Parana, Santa Catarina, and Rio Grande do Sul. The immigrants were primarily from Italy, Germany, Spain, Japan, Poland, and the Middle East. The largest Japanese (8) ______ in the world is located in Sao Paulo.

The cultures of the different ethnic groups have together created the modern Brazilian way of life.

1. A. house

B. home

C. land

D. place

2. A. who

B. that

C. which

D. whose

3. A. urban

B. rural

C. city

D. country

4. A. fields

B. attractions

C. challenges

D. topics

5. A. made from

B. included

C. consisted of

D. made up of

6. A. groups

B. people

C. organisations

D. blocks

7. A. on

B. with

C. in

D. of

8. A. identity

B. community

C. majority

D. unity

Lời giải chi tiết :

image

1. B

A. house (n): nhà

B. home (n): chỗ ở

C. land (n): vùng đất

D. place (n): nơi

Brazil is home to the largest population in Latin America, of more than 215 million people.

(Brazil là nơi có dân số lớn nhất ở Mỹ Latinh, với hơn 215 triệu người.)

Chọn B

2. C

A. who: người mà

B. that: cái mà (không đứng sau dấu phẩy)

C. which: cái mà

D. whose: người mà có

Most of them live in the south-central area, which includes the industrial cities of Sao Paulo, Rio de Janeiro, and Belo Horizonte.

(Hầu hết họ sống ở khu vực trung nam, bao gồm các thành phố công nghiệp Sao Paulo, Rio de Janeiro và Belo Horizonte.)

Chọn C

3. A

A. urban (n): đô thị

B. rural (n): xa xôi

C. city (n): thành phố

D. country (n): đất nước

The pace of urbanisation has been rapid, with 75% of the population living in urban areas by 1991.

(Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, đến năm 1991 có 75% dân số sống ở thành thị.)

Chọn A

4. C

A. fields (n): lĩnh vực

B. attractions (n): điểm thu hút

C. challenges (n): thử thách

D. topics (n): chủ đề

While this growth has contributed to economic development, it has also led to serious social, environmental, and political challenges in major cities.

(Mặc dù sự tăng trưởng này góp phần phát triển kinh tế nhưng nó cũng dẫn đến những thách thức nghiêm trọng về xã hội, môi trường và chính trị ở các thành phố lớn.)

Chọn C

5. D

A. made from: làm từ

B. included: bao gồm

C. consisted of: bao gồm

D. made up of: được tạo thành từ

The Brazilian population is made up of four main groups.

(Dân số Brazil được tạo thành từ bốn nhóm chính.)

Chọn D

6. A

A. groups (n): nhóm

B. people (n): mọi người

C. organisations (n): tổ chức

D. blocks (n): tòa

Africans who were brought to Brazil as slaves: various other European, Middle Eastern, and Asian immigrant groups who have settled in Brazil since the mid-19th century, and the indigenous people.

(Những người châu Phi được đưa đến Brazil làm nô lệ: nhiều nhóm nhập cư châu Âu, Trung Đông và châu Á khác đã định cư ở Brazil từ giữa thế kỷ 19 và người dân bản địa.)

Chọn A

7. C

A. on: trên

B. with: với

C. in: trong

D. of: của

Cụm từ “result in”: dẫn tới

Although the Portuguese were once the dominant European ethnic group in Brazil, waves of immigration have resulted in a diverse ethnic and cultural heritage.

(Mặc dù người Bồ Đào Nha từng là nhóm dân tộc châu Âu thống trị ở Brazil, làn sóng nhập cư đã dẫn đến một di sản văn hóa và dân tộc đa dạng.)

Chọn C

8. B

A. identity (n): đặc trưng

B. community (n): cộng đồng

C. majority (n): đa số

D. unity (n): đoàn kết

The largest Japanese community in the world is located in Sao Paulo.

(Cộng đồng người Nhật lớn nhất thế giới nằm ở Sao Paulo.)

Chọn B

Bài hoàn chỉnh

Brazil is (1) home to the largest population in Latin America, of more than 215 million people. Most of them live in the south-central area, (2) which includes the industrial cities of Sao Paulo, Rio de Janeiro, and Belo Horizonte. The pace of urbanisation has been rapid, with 75% of the population living in (3) urban areas by 1991. While this growth has contributed to economic development, it has also led to serious social, environmental, and political (4) challenges in major cities. Nevertheless, Brazil remains famous for its breathtaking natural beauty.

The Brazilian population is (5) made up of four main groups: the Portuguese, who colonised Brazil in the 16th century: Africans who were brought to Brazil as slaves: various other European, Middle Eastern, and Asian immigrant (6) groups who have settled in Brazil since the mid-19th century, and the indigenous people. Although the Portuguese were once the dominant European ethnic group in Brazil, waves of immigration have resulted (7) in a diverse ethnic and cultural heritage.

Between 1875 and 1960, approximately 5 million Europeans emigrated to Brazil, settling mainly in the four southern states of Sao Paulo, Parana, Santa Catarina, and Rio Grande do Sul. The immigrants were primarily from Italy, Germany, Spain, Japan, Poland, and the Middle East. The largest Japanese (8) community in the world is located in Sao Paulo.

The cultures of the different ethnic groups have together created the modern Brazilian way of life.

Tạm dịch

Brazil là nơi có dân số lớn nhất ở Mỹ Latinh, với hơn 215 triệu người. Hầu hết họ sống ở khu vực trung nam, bao gồm các thành phố công nghiệp Sao Paulo, Rio de Janeiro và Belo Horizonte. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, với 75% dân số sống ở khu vực thành thị vào năm 1991. Mặc dù tốc độ tăng trưởng này góp phần phát triển kinh tế nhưng nó cũng dẫn đến những thách thức nghiêm trọng về xã hội, môi trường và chính trị ở các thành phố lớn. Tuy nhiên, Brazil vẫn nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên ngoạn mục.

Dân số Brazil được tạo thành từ bốn nhóm chính: người Bồ Đào Nha, người đã xâm chiếm Brazil vào thế kỷ 16; Những người châu Phi bị đưa đến Brazil làm nô lệ; nhiều nhóm nhập cư châu Âu, Trung Đông và châu Á khác đã định cư ở Brazil từ giữa thế kỷ 19; và người dân bản địa. Mặc dù người Bồ Đào Nha từng là nhóm dân tộc châu Âu thống trị ở Brazil, làn sóng nhập cư đã dẫn đến một di sản văn hóa và dân tộc đa dạng.

Từ năm 1875 đến năm 1960, khoảng 5 triệu người châu Âu di cư đến Brazil, định cư chủ yếu ở bốn bang phía nam Sao Paulo, Parana, Santa Catarina và Rio Grande do Sul. Những người nhập cư chủ yếu đến từ Ý, Đức, Tây Ban Nha, Nhật Bản, Ba Lan và Trung Đông. Cộng đồng người Nhật lớn nhất thế giới nằm ở Sao Paulo.

Nền văn hóa của các nhóm dân tộc khác nhau đã cùng nhau tạo nên lối sống hiện đại của người Brazil.


Câu hỏi:

Bài 2

2 Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

(Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)

According to some Canadian news media, university students don’t like to share their own cultures with each other and are not keen to learn about new ones. However, a study conducted earlier this year at the University of Winnipeg found the opposite.

Its aim was to gauge undergraduate students’ attitude towards cultural identity and cultural diversity. It was influenced by the findings of a 2021 study that examined how nine dally Canadian newspapers defined the term ‘multiculturalism’.

The current study included 10 undergraduate students who participated in two discussions about culture and heritage. All participants agreed on the importance of multiculturalism. Seven of them had arrived in Canada in the last 10 years from different places including the Philippines, Pakistan, and Nigeria. The students talked about where they, their parents. and their grandparents came from, discussing everything from language to festivals. religion, and traditions. Three groups of students emerged. The first group maintained a strong connection with their heritage culture and values, and shared stories about their customs and how they made sure they didn’t forget their heritage language. For example. one of them still liked listening to music in his home language. The second group felt a sense of belonging to a blend of cultures. They were exposed to different cultures when they grew up, however, they were open to and interested in experiencing other cultures through festivals and friends. The third group had experienced language and culture loss through the process of becoming Canadians. Although they were sad about that loss, they still felt enthusiastic about enriching Canadian culture and making it more diverse.

1. Which of the following can be the best title for the passage?

A. Preserving native cultures very important in Canada

B. Media and cultural diversity in Canada

C. Cultural diversity important to young Canadians

D. Multiculturalism across the world

2. According to the passage, the way university students feel about diversity and new cultures is ______ the perception of Canadian newspapers.

A. the same as

B. different from

C. similar to

D. more specific than

3. The word ‘gauge’ in paragraph 1 mostly means __________

A. discuss

B. compare

C. judge

D. highlight

4. The study at the University of Winnipeg was carried out ______ the 2021 study.

A. after

B. before

C. two years after

D. at the same time as

5. The word ‘them’ in paragraph 2 refers to _____

A. the university researchers

B. the study participants

C. the findings of the study

D. the places students came from

6. According to the passage, which of the following is NOT true about the study?

A. The participants talked about different aspects of their heritage culture.

B. Not all students could speak the language of their parents or grandparents.

C. In the process of becoming Canadians, all participants forgot their heritage language.

D. Some participants felt they were part of blended culture since they had experienced different cultures in their childhood.

7. How did one of the participants maintain his native language?

A. By sharing stories about family traditions.

B. By listening to songs in that language.

C. By going to music festivals.

D. By talking to friends and family.

8. It can be inferred from the passage that _____

A. despite their various experience of cultural heritage, students were all happy about living in a culturally diverse country

B. news media in Canada seldom talk about multiculturalism

C. Canadians are not willing to accept heritage values or a blend of cultures

D. students who maintain a strong connection with their heritage culture do not become Canadians

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch

Theo một số phương tiện truyền thông Canada, sinh viên đại học không thích chia sẻ nền văn hóa của họ với nhau và không muốn tìm hiểu về những nền văn hóa mới. Tuy nhiên, một nghiên cứu được thực hiện vào đầu năm nay tại Đại học Winnipeg lại cho thấy điều ngược lại.

Mục đích của nó là đánh giá thái độ của sinh viên đại học đối với bản sắc văn hóa và sự đa dạng văn hóa. Nó bị ảnh hưởng bởi những phát hiện của một nghiên cứu năm 2021 nhằm xem xét cách 9 tờ báo Canada định nghĩa thuật ngữ ‘chủ nghĩa đa văn hóa’.

Nghiên cứu hiện tại bao gồm 10 sinh viên đại học tham gia vào hai cuộc thảo luận về văn hóa và di sản. Tất cả những người tham gia đều đồng ý về tầm quan trọng của đa văn hóa. Bảy người trong số họ đã đến Canada trong 10 năm qua từ những nơi khác nhau bao gồm Philippines, Pakistan và Nigeria. Các sinh viên nói về nơi họ, cha mẹ của họ. và ông bà của họ đến từ đó, thảo luận về mọi thứ, từ ngôn ngữ đến lễ hội. tôn giáo, truyền thống. Ba nhóm học sinh xuất hiện. Nhóm đầu tiên duy trì mối liên hệ chặt chẽ với các giá trị và văn hóa di sản của họ, đồng thời chia sẻ những câu chuyện về phong tục của họ cũng như cách họ đảm bảo không quên ngôn ngữ di sản của mình. Ví dụ. một trong số họ vẫn thích nghe nhạc bằng tiếng mẹ đẻ của mình. Nhóm thứ hai cảm thấy mình thuộc về một nền văn hóa pha trộn. Họ được tiếp xúc với các nền văn hóa khác nhau khi lớn lên, tuy nhiên, họ cởi mở và thích trải nghiệm các nền văn hóa khác thông qua các lễ hội và bạn bè. Nhóm thứ ba đã trải qua sự mất mát về ngôn ngữ và văn hóa trong quá trình trở thành người Canada. Dù họ rất buồn vì sự mất mát đó, họ vẫn cảm thấy nhiệt tình trong việc làm phong phú thêm nền văn hóa Canada và làm cho nó trở nên đa dạng hơn.

Lời giải chi tiết :

image

1. C

Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Bảo tồn văn hóa bản địa rất quan trọng ở Canada

B. Đa dạng về truyền thông và văn hóa ở Canada

C. Sự đa dạng về văn hóa quan trọng đối với giới trẻ Canada

D. Đa văn hóa trên toàn thế giới

Thông tin: “Its aim was to gauge undergraduate students’ attitude towards cultural identity and cultural diversity. It was influenced by the findings of a 2021 study that examined how nine dally Canadian newspapers defined the term ‘multiculturalism’.”

(Mục đích của nó là đánh giá thái độ của sinh viên đại học đối với bản sắc văn hóa và sự đa dạng văn hóa. Nó bị ảnh hưởng bởi những phát hiện của một nghiên cứu năm 2021 nhằm xem xét cách 9 tờ báo Canada định nghĩa thuật ngữ ‘chủ nghĩa đa văn hóa’.)

Chọn C

2. B

Theo đoạn văn, cách sinh viên đại học cảm nhận về sự đa dạng và nền văn hóa mới ______ nhận thức của báo chí Canada.

A. giống như

B. khác với

C. tương tự như

D. cụ thể hơn

Thông tin: “According to some Canadian news media, university students don’t like to share their own cultures with each other and are not keen to learn about new ones. However, a study conducted earlier this year at the University of Winnipeg found the opposite.”

(Theo một số phương tiện truyền thông Canada, sinh viên đại học không thích chia sẻ nền văn hóa của họ với nhau và không muốn tìm hiểu về những nền văn hóa mới. Tuy nhiên, một nghiên cứu được thực hiện vào đầu năm nay tại Đại học Winnipeg lại cho thấy điều ngược lại.)

Chọn B

3. C

Từ ‘gauge’ ở đoạn 1 chủ yếu có nghĩa là __________

A. thảo luận

B. so sánh

C. đánh gíá

D. nổi bật

“gauge” = judge (v): đánh giá

Thông tin: “Its aim was to gauge undergraduate students’ attitude towards cultural identity and cultural diversity.”

(Mục đích của nó là đánh giá thái độ của sinh viên đại học đối với bản sắc văn hóa và sự đa dạng văn hóa.)

Chọn C

4. A

Nghiên cứu tại Đại học Winnipeg được thực hiện ______ so với nghiên cứu năm 2021.

A. sau

B. trước

C. hai năm sau

D. cùng lúc với

Thông tin: “It was influenced by the findings of a 2021 study that examined how nine dally Canadian newspapers defined the term ‘multiculturalism’.”

(Nó bị ảnh hưởng bởi những phát hiện của một nghiên cứu năm 2021 nhằm xem xét cách 9 tờ báo Canada định nghĩa thuật ngữ ‘chủ nghĩa đa văn hóa’.)

Chọn A

5. B

Từ ‘them’ ở đoạn 2 đề cập đến ______

A. các nhà nghiên cứu đại học

B. những người tham gia nghiên cứu

C. kết quả nghiên cứu

D. nơi sinh viên đến từ

Thông tin: “The current study included 10 undergraduate students who participated in two discussions about culture and heritage. All participants agreed on the importance of multiculturalism. Seven of them had arrived in Canada in the last 10 years from different places including the Philippines, Pakistan, and Nigeria.”

(Nghiên cứu hiện tại bao gồm 10 sinh viên đại học tham gia vào hai cuộc thảo luận về văn hóa và di sản. Tất cả những người tham gia đều đồng ý về tầm quan trọng của đa văn hóa. Bảy người trong số họ đã đến Canada trong 10 năm qua từ những nơi khác nhau bao gồm Philippines, Pakistan và Nigeria.)

Chọn B

6. C

Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng về nghiên cứu này?

A. Những người tham gia đã nói về những khía cạnh khác nhau của văn hóa di sản của họ.

B. Không phải tất cả học sinh đều có thể nói được ngôn ngữ của cha mẹ hoặc ông bà.

C. Trong quá trình trở thành người Canada, tất cả những người tham gia đều quên mất ngôn ngữ di sản của mình.

D. Một số người tham gia cảm thấy họ là một phần của nền văn hóa pha trộn vì họ đã trải nghiệm những nền văn hóa khác nhau trong thời thơ ấu.

Thông tin: “The third group had experienced language and culture loss through the process of becoming Canadians. Although they were sad about that loss, they still felt enthusiastic about enriching Canadian culture and making it more diverse. ”

(Nhóm thứ ba đã trải qua sự mất mát về ngôn ngữ và văn hóa trong quá trình trở thành người Canada. Mặc dù rất buồn về sự mất mát đó nhưng họ vẫn cảm thấy nhiệt tình trong việc làm phong phú thêm nền văn hóa Canada và làm cho nó trở nên đa dạng hơn.)

Chọn C

7. B

Một trong những người tham gia đã duy trì ngôn ngữ mẹ đẻ của mình như thế nào?

A. Bằng cách chia sẻ những câu chuyện về truyền thống gia đình.

B. Bằng cách nghe các bài hát bằng ngôn ngữ đó.

C. Bằng cách đi đến các lễ hội âm nhạc.

D. Bằng cách nói chuyện với bạn bè và gia đình.

Thông tin: “The first group maintained a strong connection with their heritage culture and values, and shared stories about their customs and how they made sure they didn’t forget their heritage language. For example. one of them still liked listening to music in his home language.”

(Nhóm đầu tiên duy trì mối liên hệ chặt chẽ với các giá trị và văn hóa di sản của họ, đồng thời chia sẻ những câu chuyện về phong tục của họ cũng như cách họ đảm bảo không quên ngôn ngữ di sản của mình. Ví dụ. một trong số họ vẫn thích nghe nhạc bằng tiếng mẹ đẻ của mình.)

Chọn B

8. A

It can be inferred from the passage that _____

A. despite their various experience of cultural heritage, students were all happy about living in a culturally diverse country

B. news media in Canada seldom talk about multiculturalism

C. Canadians are not willing to accept heritage values or a blend of cultures

D. students who maintain a strong connection with their heritage culture do not become Canadians

Thông tin: “Although they were sad about that loss, they still felt enthusiastic about enriching Canadian culture and making it more diverse.”

(Mặc dù rất buồn về sự mất mát đó nhưng họ vẫn cảm thấy nhiệt tình trong việc làm phong phú thêm nền văn hóa Canada và làm cho nó trở nên đa dạng hơn.)

Chọn A

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK