Câu hỏi trang 89 Mở đầu (MĐ)
Công nghệ sinh học có vai trò như thế nào trong chế biến thức ăn giàu lysine (Hình 18.1) cho động vật thủy sản? Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản và chế biến thức ăn thủy sản nhằm mục đích gì?
Dựa vào kiến thức về ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thủy sản
- Vai trò của công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn giàu lysine cho động vật thủy sản:
+ Giảm thiểu chi phí sản xuất
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm
+ Cải thiện hàm lượng lysine trong thức ăn
+ Tăng cường khả năng tiêu hóa và hấp thu lysine
- Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản và chế biến thức ăn thủy sản nhằm mục đích:
+ Nâng cao chất lượng thức ăn
+ Giảm thiểu chi phí sản xuất
+ Bảo vệ môi trường
+ Nâng cao tính an toàn thực phẩm
+ Đa dạng hóa sản phẩm
Câu hỏi trang 90 Khám phá (KP)
Quan sát hình 18.2 và nêu vai trò của công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thủy sản giàu lysine từ phế phụ phẩm cá tra.
Dựa vào kiến thức về ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thủy sản.
+ Nâng cao chất lượng thức ăn
+ Giảm thiểu chi phí sản xuất
+ Bảo vệ môi trường
+ Nâng cao tính an toàn thực phẩm
+ Đa dạng hóa sản phẩm
Câu hỏi trang 91 KN
Tìm hiểu quy trình lên men khô đậu nành để sản xuất thức ăn giàu protein cho một loại thủy sản cụ thể.
Dựa vào kiến thức về công nghệ lên men khô đậu nành.
Bước 1. Nhân sinh khối vi sinh vật có lợi
Các vi sinh vật có lợi đã được tuyển chọn sẽ được nhân nuôi trong môi trường dinh dưỡng và điều kiện thích hợp để thu sinh khối.
Bước 2. Phối trộn
Tiến hành phối trộn hỗn hợp khô đậu nành với sinh khối vi sinh vật và môi trường lên men theo tỉ lệ thích hợp để tạo hỗn hợp nguyên liệu cho quá trình lên men.
Bước 3. Lên men
Hỗn hợp nguyên liệu ở bước 2 được lên men trong điều kiện và thời gian thích hợp để tạo ra chế phẩm.
Bước 4. Đánh giá chế phẩm
Tiến hành kiểm tra chất lượng chế phẩm (mật độ vi khuẩn, hoạt tính enzyme, khả năng ức chế vi sinh vật gây bệnh) phù hợp với yêu cầu.
Bước 5. Làm khô và đóng gói
Sấy chế phẩm ở 40°C cho đến khi độ ẩm đạt từ 9% đến 11%. Đóng gói chế phẩm, bảo quản và sử dụng.
Câu hỏi trang 91 KN
Sử dụng internet, sách, báo,… để tìm hiểu thêm về một số chất có nguồn gốc sinh học được sử dụng trong bảo quản thức ăn thủy sản.
Dựa vào kiến thức về ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản thức ăn thủy sản.
- Tinh dầu: Tinh dầu tỏi, gừng, quế, đinh hương,... có khả năng chống nấm mốc, vi khuẩn.
- Acid hữu cơ: Acid citric, acid lactic, acid propionic,... có khả năng ức chế sự phát triển của vi sinh vật.
- Chitosan: Chitosan có khả năng chống nấm mốc, vi khuẩn, và tạo màng bảo vệ thức ăn.
- Enzyme: Enzyme lysozyme có khả năng phân hủy thành tế bào vi khuẩn
- Vitamin E: Vitamin E có khả năng chống oxy hóa, bảo vệ thức ăn khỏi bị hư hỏng do oxy hóa.
- Vitamin C: Vitamin C cũng có khả năng chống oxy hóa, và tăng cường hệ miễn dịch cho thủy sản.
- Astaxanthin: Astaxanthin là một loại carotenoid có khả năng chống oxy hóa mạnh, giúp bảo vệ thức ăn và tăng cường sức khỏe cho thủy sản.
- Enzyme được sử dụng để phân hủy các thành phần thức ăn khó tiêu hóa, giúp thủy sản hấp thu dinh dưỡng tốt hơn.
- Probiotics giúp cải thiện hệ vi sinh đường ruột, tăng cường sức đề kháng cho thủy sản, và ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây hại.
Câu hỏi trang 91 Luyện tập (LT)
Trình bày một số ứng dụng của công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thủy sản.
Dựa vào kiến thức về ứng dụng của công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thủy sản.
1. Chế biến thức ăn thủy sản giàu lysine từ phế phụ phẩm cá tra
2. Công nghệ lên men khô đậu nành.
Bước 1. Nhân sinh khối vi sinh vật có lợi
Các vi sinh vật có lợi đã được tuyển chọn sẽ được nhân nuôi trong môi trường dinh dưỡng và điều kiện thích hợp để thu sinh khối.
Bước 2. Phối trộn
Tiến hành phối trộn hỗn hợp khô đậu nành với sinh khối vi sinh vật và môi trường lên men theo tỉ lệ thích hợp để tạo hỗn hợp nguyên liệu cho quá trình lên men.
Bước 3. Lên men
Hỗn hợp nguyên liệu ở bước 2 được lên men trong điều kiện và thời gian thích hợp để tạo ra chế phẩm.
Bước 4. Đánh giá chế phẩm
Tiến hành kiểm tra chất lượng chế phẩm (mật độ vi khuẩn, hoạt tính enzyme, khả năng ức chế vi sinh vật gây bệnh) phù hợp với yêu cầu.
Bước 5. Làm khô và đóng gói
Sấy chế phẩm ở 40°C cho đến khi độ ẩm đạt từ 9% đến 11%. Đóng gói chế phẩm, bảo quản và sử dụng.
Câu hỏi trang 91 Luyện tập (LT)
Nêu ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thủy sản.
Dựa vào kiến thức về ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thủy sản.
Ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thủy sản mang lại nhiều lợi ích cho ngành nuôi trồng thủy sản, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, cải thiện chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường và phát triển ngành chế biến thức ăn thủy sản.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất: Tăng tỷ lệ tăng trưởng: Thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao giúp thủy sản phát triển nhanh hơn. Giảm tỷ lệ hao hụt: Thức ăn dễ tiêu hóa giúp giảm thiểu thức ăn thừa, giảm ô nhiễm môi trường. Tăng năng suất nuôi trồng: Nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn, tăng năng suất nuôi trồng.
- Bảo vệ môi trường:
+ Giảm thiểu chất thải: Hạn chế ô nhiễm môi trường do thức ăn thừa.
+ Sử dụng nguyên liệu thân thiện với môi trường: Góp phần phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản.
- Phát triển ngành chế biến thức ăn thủy sản:
+ Tạo ra sản phẩm mới: Đa dạng hóa sản phẩm thức ăn, đáp ứng nhu cầu thị trường.
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh: Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
+ Hội nhập quốc tế: Đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế về an toàn thực phẩm.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế cho các mô hình nuôi thủy sản.
Câu hỏi trang 91 Vận dụng (VD)
Đề xuất một loại thức ăn thủy sản được chế biến nhờ ứng dụng công nghệ sinh học cho một loài thủy sản đang được nuôi phổ biến ở địa phương em.
Dựa vào kiến thức của bản thân
Loại thức ăn thủy sản ứng dụng công nghệ sinh học cho cá tra:
- Bột cá: Sử dụng men vi sinh để lên men bột cá, giúp tăng hàm lượng dinh dưỡng, axit amin thiết yếu và giảm thiểu chất thải.
- Đậu nành: Sử dụng enzyme protease để thủy phân protein đậu nành, giúp cá tra dễ tiêu hóa hơn.
- Ngũ cốc: Bổ sung enzyme amylase và lipase để thủy phân tinh bột và chất béo trong ngũ cốc, giúp cá tra hấp thu dinh dưỡng tốt hơn.
- Prebiotic và probiotic: Kích thích hệ vi sinh vật đường ruột phát triển, tăng cường miễn dịch cho cá tra.
Học Công nghệ cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì và các dụng cụ làm mô hình, thí nghiệm như kéo, băng keo, giấy màu,...
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Công nghệ là sự phát triển và ứng dụng các công cụ, máy móc và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề và cải tiến cuộc sống. Công nghệ không chỉ cải thiện hiệu suất và chất lượng công việc mà còn mở ra những khả năng mới trong mọi lĩnh vực từ y học đến truyền thông.'
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK