Trang chủ Lớp 12 SGK Hóa 12 - Kết nối tri thức Chương 8. Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất Bài 29. Một số tính chất và ứng dụng của phức chất trang 138, 139, 140 Hóa 12 Kết nối tri thức: Thuốc thử Tollens là phức chất được sử dụng rộng rãi trong hoá học hữu cơ...

Bài 29. Một số tính chất và ứng dụng của phức chất trang 138, 139, 140 Hóa 12 Kết nối tri thức: Thuốc thử Tollens là phức chất được sử dụng rộng rãi trong hoá học hữu cơ...

Nêu tính chất và ứng dụng của phức chất trong thực tiễn. Hướng dẫn giải Câu hỏi trang 138; Câu hỏi trang 139: CH1, CH2, HĐ, Câu hỏi trang 140, Câu hỏi trang 141, Lý thuyết - Bài 29. Một số tính chất và ứng dụng của phức chất trang 138, 139, 140 Hóa 12 Kết nối tri thức - Chương 8. Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất. Thuốc thử Tollens là phức chất được sử dụng rộng rãi trong hoá học hữu cơ...

Câu hỏi:

Câu hỏi trang 138

Thuốc thử Tollens là phức chất được sử dụng rộng rãi trong hoá học hữu cơ. Thuốc thử Tollens thưởng được dùng để phân biệt aldehyde với ketone. Vậy, phức chất có tính chất và ứng dụng trong thực tiễn như thế nào?

Hướng dẫn giải :

Nêu tính chất và ứng dụng của phức chất trong thực tiễn.

Lời giải chi tiết :

- Tính chất: Phức chất thường có màu đặc trưng và có phản ứng thế phối tử trong phức chất.

- Ứng dụng:

+ Trong y học, nhiều phức chất có khả năng chữa trị hoặc kiểm soát bệnh.

+ Trong công nghiệp hoá chất, nhiều hợp chất hoá học được điều chế khi có mặt chất xúc tác là phức chất.

+ Trong hoá học, phức chất được dùng để nhận biết và xác định hàm lượng các ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 139 Câu hỏi 1

Có 3 lọ hoá chất, mỗi lọ đựng dung dịch của một trong các phức chất sau: [Ag(NH3)2]+, [Cu(H2O)]2+, [Cu(NH3)4(H2O)2]2+. Hãy nhận biết phức chất có trong mỗi lọ dựa vào màu sắc đặc trưng của chúng.

Hướng dẫn giải :

image

Lời giải chi tiết :

- Dung dịch chứa [Ag(NH3)2]+ trong suốt không màu.

- Dung dịch chứa [Cu(H2O)6]2+ màu xanh.

- Dung dịch chứa [Cu(NH3)4(H2O)2]2+ màu xanh lam.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 139 Câu hỏi 2

CuSO4 khan màu trắng, khi hoà tan trong nước, các phân tử nước liên kết với ion Cu2+ tạo phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+. Hãy cho biết dấu hiệu nào chứng tỏ phức chất aqua đã tạo thành.

Hướng dẫn giải :

Dấu hiệu chứng tỏ phức chất được tạo thành: xuất hiện kết tủa, hòa tan kết tủa và thay đổi màu sắc.

Lời giải chi tiết :

CuSO4 khan màu trắng, khi hoà tan trong nước, tạo thành dung dịch màu xanh, chứng tỏ các phân tử nước liên kết với ion Cu2+ tạo phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 139 Hoạt động (HĐ)

Thí nghiệm: Sự tạo thành phức chất của Cu2+

- Chuẩn bị:

+ Hoá chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch NH3 10%, dung dịch HCl đặc.

+ Dụng cụ: ống nghiệm.

- Tiến hành.

+ Cho khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm (1). Cho tiếp 3 giọt dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 10% vào ống nghiệm, vừa nhỏ vừa lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn.

+ Cho khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm (2). Nhỏ từ từ dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, vừa nhỏ vừa lắc đều đến khi dung dịch chuyển màu hoàn toàn.

Quan sát hiện tượng và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn giải :

Trong dung dịch xảy ra phản ứng thế phối tử của phức chất.

Lời giải chi tiết :

- Ống nghiệm (1):

+ Ban đầu, khi nhỏ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì xuất hiện kết tủa xanh Cu(OH)2.

\({{\mathop{\rm CuSO}\nolimits} _4} + 2{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}} + 2{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to {\rm{Cu(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}} \downarrow + {\rm{ (N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\)

+ Tiếp tục nhỏ dung dịch NH3 đến dư, kết tủa xanh Cu(OH)2 tan trong dung dịch NH3 tạp phức chất màu xanh lam \(\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}} \right)}_{\rm{4}}}} \right]{({\rm{OH)}}_{\rm{2}}}\).

\({\rm{Cu}}{\left( {{\rm{OH}}} \right)_{\rm{2}}} + {\rm{ }}4{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}} \to \left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}} \right)}_{\rm{4}}}} \right]{({\rm{OH)}}_{\rm{2}}}\)

- Ống nghiệm (2): Dung dịch màu xanh đổi màu thành dung dịch màu vàng.

\({\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}} \right)}_{\rm{6}}}} \right]^{{\rm{2 + }}}} + {\rm{4C}}{{\rm{l}}^ - } \to {\left[ {{\rm{CuC}}{{\rm{l}}_{\rm{4}}}} \right]^{{\rm{2 - }}}} + 6{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 140

a) Trong dung dịch, ion Co2+ tạo thành phức chất aqua có dạng hình học bát diện. Hãy viết công thức hoá học của phức chất.

b) Khi cho một lượng dư NH3 vào dung dịch muối CoCl2, thấy màu sắc của dung dịch bị thay đổi. Hiện tượng xảy ra là do toàn bộ các phối tử H2O trong phức chất aqua bị thay thế bởi các phối tử NH3, tạo thành phức chất mới có dạng bát diện. Viết phương trình hoá học của phản ứng thế phối tử đã xảy ra.

Hướng dẫn giải :

Trong dung dịch xảy ra phản ứng thế phối tử của phức chất.

Lời giải chi tiết :

a) Công thức hoá học của phức chất: [Co(H2O)6]2+.

b) \({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}} \right)}_{\rm{6}}}} \right]^{2 + }}(aq) + {\rm{ 6N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}(aq) \to {\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}} \right)}_{\rm{6}}}} \right]^{2 + }}(aq) + {\rm{ 6}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}(l)\)


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 141

Hãy cho biết dạng hình học, nguyên tử trung tâm và các phối tử có trong phức chất cisplatin.

image

Hướng dẫn giải :

- Phức chất có các dạng hình học phổ biến sau:

image

- Phức chất là hợp chất có chứa nguyên tử trung tâm (thường được kí hiệu là M) và các phối tử (thường được kí hiệu là L). Trong đó, nguyên tử trung tâm là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại liên kết với các phối tử. Phối tử là anion hoặc phân tử.

Lời giải chi tiết :

Phức chất cisplatin có dạng tứ vuông phẳng, nguyên tử trung tâm là Pt, phối tử là Cl và NH3.


Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK