Trang chủ Lớp 12 SGK Hóa 12 - Kết nối tri thức Chương 6. Đại cương về kim loại Bài 23. Ôn tập chương 6 trang 107 Hóa 12 Kết nối tri thức: Kim loại nào sau đây không phản ứng hoá học với dung dịch HCl loãng?...

Bài 23. Ôn tập chương 6 trang 107 Hóa 12 Kết nối tri thức: Kim loại nào sau đây không phản ứng hoá học với dung dịch HCl loãng?...

Giải và trình bày phương pháp giải Câu hỏi trang 107: Câu 1, 2, 3, 4, 5 bài 23. Ôn tập chương 6 trang 107 Hóa 12 Kết nối tri thức. Cho các phát biểu sau...Kim loại nào sau đây không phản ứng hoá học với dung dịch HCl loãng?

Câu hỏi:

Câu hỏi trang 107 Câu 1

Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên tử của các nguyên tố kim loại thường có từ 1 electron đến 3 electron ở lớp electron ngoài cùng.

(2) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

(3) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.

(4) Các kim loại đều có bán kính nguyên tử nhỏ hơn bán kính nguyên tử các phi kim thuộc cùng một chu kì.

(5) Liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do với các ion dương kim loại trong mạng tinh thể kim loại.

Các phát biểu đúng là

A. (1), (2), (3), (5). B. (1), (2), (3), (4), (5).

C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (5).

Hướng dẫn giải :

- Nguyên tử kim loại thường có từ 1 đến 3 electron lớp ngoài cùng.

- Trong tinh thể kim loại, các ion dương chiếm những nút của mạng tinh thể, các electron hoá trị chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.

- Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.

Lời giải chi tiết :

- Phát biểu (1), (2), (3) và (5) đúng.

- Phát biểu (4) sai vì trong cùng một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử các phi kim.

→ Chọn A.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 107 Câu 2

Kim loại nào sau đây không phản ứng hoá học với dung dịch HCl loãng?

A. Đồng. B. Calcium. C. Magnesium. D. Kẽm.

Hướng dẫn giải :

Kim loại có \({\rm{E}}_{{{\rm{M}}^{{\rm{n + }}}}{\rm{/M}}}^{\rm{o}}\)< 0 có thể phản ứng với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2.

Lời giải chi tiết :

Xét thế điện cực chuẩn của các kim loại trên

Cặp oxi hóa – khử

Cu2+/Cu

Ca2+/Ca

Mg2+/Mg

Zn2+/Zn

Thế điện cực chuẩn (V)

+0,340

-2,84

-2,356

-0,762

Vì \({\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Cu}}}^{\rm{o}} > 0\)nên kim loại Cu không phản ứng hoá học với dung dịch HCl loãng.

→ Chọn A.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 107 Câu 3

Trường hợp nào sau đây có xảy ra phản ứng hoá học?

A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch NaCl.

B. Nhúng thanh Al vào dung dịch MgCl2.

C. Nhúng thanh Ag vào dung dịch FeSO4.

D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3.

Hướng dẫn giải :

Chất khử của cặp oxi hoá – khử có thế điện cực nhỏ hơn tác dụng với chất oxi hoá của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực lớn hơn, tạo ra dạng oxi hoá và dạng khử tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Trường hợp D xảy ra phản ứng hóa học vì \({\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Cu}}}^{\rm{o}} < {\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^{\rm{ + }}}{\rm{/Ag}}}^{\rm{o}}\).

→ Chọn D.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 107 Câu 4

Cho các phản ứng sau:

\(\begin{array}{l}{\rm{Fe}} + {\rm{CuS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} \to {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + {\rm{Cu}}\\{\rm{Cu}} + {\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{2}}}{{\rm{(S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{)}}_{\rm{3}}} \to 2{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + {\rm{CuS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\end{array}\)

Sự sắp xếp các cặp oxi hoá – khử nào sau đây đúng theo thứ tự tăng dần thế điện cực chuẩn?

A. Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. B. Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe.

C. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+. D. Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe.

Hướng dẫn giải :

Chất khử của cặp oxi hoá – khử có thế điện cực nhỏ hơn tác dụng với chất oxi hoá của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực lớn hơn, tạo ra dạng oxi hoá và dạng khử tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Từ phản ứng: \({\rm{Fe}} + {\rm{CuS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} \to {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + {\rm{Cu}}\)

Þ \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Fe}}}^{\rm{o}} < {\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Cu}}}^{\rm{o}}\)

Từ phản ứng: \({\rm{Cu}} + {\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{2}}}{{\rm{(S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{)}}_{\rm{3}}} \to 2{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + {\rm{CuS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\)

Þ \({\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Cu}}}^{\rm{o}} < {\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{3 + }}}}{\rm{/F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}^{\rm{o}}\)

Ta có thứ tự tăng dần thế điện cực chuẩn: \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Fe}}}^{\rm{o}} < {\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Cu}}}^{\rm{o}} < {\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{3 + }}}}{\rm{/F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}^{\rm{o}}\)

→ Chọn A.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 107 Câu 5

Nhúng hai thanh kẽm giống nhau vào hai cốc (1) và (2) chứa 5 mL dung dịch HCl 1 M. Nhỏ thêm vào cốc (2) vài giọt dung dịch CuSO4 1 M. Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên xảy ra dạng ăn mòn nào? Giải thích.

Hướng dẫn giải :

- Khi để kim loại trong không khí, có thể xảy ra hiện tượng ăn mòn hoá học. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do xảy ra phản ứng oxi hoá – khử trực tiếp giữa kim loại với các chất oxi hoá có trong môi trường.

- Sự ăn mòn điện hóa kim loại xảy ra khi có sự tạo thành pin điện hóa. Điều kiện của quá trình ăn mòn điện hoá: Hai kim loại khác nhau hoặc một kim loại và một phi kim; Chúng tiếp xúc với nhau trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua dây dẫn điện và cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.

Lời giải chi tiết :

- Cốc (1) xảy ra ăn mòn hóa học, vì Zn bị oxi hóa trực tiếp bởi HCl.

Phương trình hóa học: \({\rm{Zn}} + 2{\rm{HCl}} \to {\rm{ZnC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}} \uparrow \)

- Cốc (2) xảy ra ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa:

+ Thanh kẽm bị tan khi tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch CuSO4.

Phương trình hóa học: \({\rm{Zn}} + 2{\rm{HCl}} \to {\rm{ZnC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}} \uparrow \)

\({\rm{Zn}} + {\rm{CuS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} \to {\rm{ZnS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + {\rm{Cu}}\)

+ Đồng sinh ra bám trên thanh kẽm, cả đồng và kẽm đều tiếp xúc với dung dịch điện li (dung dịch HCl), tạo pin điện hóa với anode là kẽm, cathode là đồng.

– Ở anode (cực âm) xảy ra sự oxi hoá : \({\rm{Zn}} \to {\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}{\rm{ + 2e}}\)

– Ở cathode (cực dương) xảy ra sự khử : \(2{{\rm{H}}^ + } + 2{\rm{e}} \to {{\rm{H}}_2}\)

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK