Trang chủ Lớp 12 Soạn văn 12 Kết nối tri thức Bài 6: Hồ Chí Minh - "Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi" Một số biện pháp làm tăng tính khẳng định - phủ định trong văn bản nghị luận Soạn văn 12 Kết nối tri thức tập 2: Tác giả muốn phủ định, đồng thời khẳng định điều...

Một số biện pháp làm tăng tính khẳng định - phủ định trong văn bản nghị luận Soạn văn 12 Kết nối tri thức tập 2: Tác giả muốn phủ định, đồng thời khẳng định điều...

Vận dụng kiến thức giải soạn bài Một số biện pháp làm tăng tính khẳng định, phủ định trong văn bản nghị luận SGK Ngữ văn 12 tập 2 Kết nối tri thức. Phân tích cách tác giả làm tăng tính khẳng định của các luận điểm ở những câu trên...Tác giả muốn phủ định, đồng thời khẳng định điều gì trong đoạn văn?

Câu hỏi:

Câu 1

Hướng dẫn giải Câu hỏi 1 trang 27 SGK Văn 12

Trong Tuyên ngôn Độc lập, sau khi trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng của nước Mỹ và nước Pháp, tác giả Hồ Chí Minh đã viết:

Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.

Thế mà hơn tám mươi năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.

Phân tích cách tác giả làm tăng tính khẳng định của các luận điểm ở những câu trên.

Hướng dẫn giải :

Đọc kĩ phần nhận biết một số biện pháp, vận dụng khả năng phân tích để thực hiện yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết :

Phân tích cách tác giả làm tăng tính khẳng định của các luận điểm trong đoạn trích Tuyên ngôn Độc lập:

-Sử dụng lý lẽ chặt chẽ:

+Trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng của Mỹ và Pháp, được xem là những "lẽ phải không ai chối cãi được”.

+Đối chiếu hành động của thực dân Pháp với những "lẽ phải” đó, làm rõ sự mâu thuẫn, trái ngược.

-Sử dụng ngôn ngữ logic, dõng dạc:

+Câu văn ngắn gọn, súc tích, thể hiện sự khẳng định mạnh mẽ.

+Sử dụng các từ ngữ có tính khẳng định cao như "không ai chối cãi được”, "trái hẳn”.

-Sử dụng các biện pháp tu từ:

+Lặp cấu trúc: "Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.” - "Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.”

+So sánh đối lập: đối chiếu "lẽ phải” với hành động của thực dân Pháp.

+Lập luận chặt chẽ:Từ luận điểm chung về "lẽ phải”, tác giả đi đến luận điểm cụ thể về hành động của thực dân Pháp.

+Luận điểm được sắp xếp hợp lý, logic, dẫn dắt người đọc đến kết luận.

-Tác dụng:

+Khẳng định tính chính nghĩa của cuộc đấu tranh giành độc lập của dân tộc Việt Nam.

+Vạch trần bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp.

+Tăng tính thuyết phục cho các luận điểm trong bài.

-Kết luận:

Với cách sử dụng lý lẽ chặt chẽ, ngôn ngữ logic, dõng dạc, các biện pháp tu từ và lập luận chặt chẽ, tác giả đã làm tăng tính khẳng định cho các luận điểm trong đoạn trích, góp phần khẳng định tính chính nghĩa của cuộc đấu tranh giành độc lập của dân tộc Việt Nam.


Câu hỏi:

Câu 2

Hướng dẫn giải Câu hỏi 2 trang 27 SGK Văn 12

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

Sự thực là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Cộng hòa Dân chủ.

Sự thực là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam tự tay Nhật, chứ không phải tự tay Pháp.

(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập)

Tác giả muốn phủ định, đồng thời khẳng định điều gì trong đoạn văn?

Xuất phát từ nội dung thực hành tiếng Việt của bài học, hãy xác định từ khóa của đoạn văn và cho biết vì sao bạn lại xác định như vậy.

Hướng dẫn giải :

Đọc kĩ phần nhận biết một số biện pháp, vận dụng khả năng phân tích để thực hiện yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết :

Phân tích đoạn văn trong Tuyên ngôn Độc lập:

*Phủ định và khẳng định:

-Phủ định:

+Nước ta không thuộc địa của Pháp nữa từ mùa thu năm 1940.

+Nước ta không giành lại độc lập từ tay Pháp.

-Khẳng định:

+Nước ta thuộc địa của Nhật từ mùa thu năm 1940.

+Nước ta giành lại độc lập từ tay Nhật.

+Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.

-Xác định từ khóa:

+Từ khóa: Nhật, Pháp

-Lý do:

+Hai từ này xuất hiện nhiều lần trong đoạn văn và là chủ thể của các hành động quan trọng: Nhật xâm lược, Pháp cai trị, Nhật đầu hàng, Việt Nam giành độc lập từ tay Nhật.

+Hai từ này đối lập nhau, thể hiện sự thay đổi về quyền lực cai trị ở Việt Nam.

+Hai từ này đóng vai trò quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền của Việt Nam.

-Ngoài ra:

+Các từ khóa khác có thể được xác định dựa trên nội dung bài học và mục đích phân tích.

+Việc xác định từ khóa giúp người đọc hiểu rõ nội dung chính của đoạn văn và ý đồ của tác giả.

-Kết luận: Đoạn văn phủ định sự cai trị của Pháp và khẳng định chủ quyền của Việt Nam sau khi Nhật đầu hàng. Từ khóa của đoạn văn là "Nhật” và "Pháp”.


Câu hỏi:

Câu 3

Gợi ý giải Câu hỏi 3 trang 27 SGK Văn 12

Liệt kê những danh từ, cụm danh từ, đại từ đã được Hồ Chí Minh sử dụng trong Tuyên ngôn độc lập để chỉ thực dân Pháp. Từ ngữ nào được sử dụng nhiều nhất? Điều đó đã làm tăng tính phủ định của một số luận điểm trong văn bản như thế nào?

Hướng dẫn giải :

Vận dụng tri thức Ngữ văn để thực hiện yêu cầu của đề bài

Lời giải chi tiết :

*Danh từ, cụm danh từ, đại từ chỉ thực dân Pháp trong Tuyên ngôn Độc lập:

-Danh từ:

+Bọn thực dân Pháp

+Bọn xâm lược

+Bọn cướp nước

+Kẻ thù

+Chúng

-Cụm danh từ:

+Bọn thực dân Pháp xâm lược

+Bọn cướp nước Pháp

+Kẻ thù của nhân dân ta

-Đại từ:

+Chúng

+Bọn chúng

*Từ ngữ được sử dụng nhiều nhất: Bọn

-Lý do:

+Từ "bọn” thể hiện thái độ khinh miệt, căm phẫn của tác giả đối với thực dân Pháp.

+Từ "bọn” có tính khái quát cao, thể hiện sự thống nhất trong hành động xâm lược và áp bức của thực dân Pháp.

-Tác dụng:

+Làm tăng tính phủ định của các luận điểm về hành động của thực dân Pháp:

+Phủ định tính chính nghĩa: "Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.”

+Phủ định vai trò "khai hóa”: "Chúng chỉ biết cướp bóc, chém giết, đốt phá, ...”.

+Phủ định quyền cai trị: "Nước Việt Nam có quyền tự do, độc lập. ...”


Câu hỏi:

Câu 4

Trả lời Câu hỏi 4 trang 27 SGK Văn 12

Lập bảng tổng hợp các từ ngữ thể hiện ý nghĩa khẳng định và phủ định được dùng trong Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh. Nhận xét về hiệu quả biểu đạt của lớp (nhóm) từ ngữ này trong văn bản.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng tri thức Ngữ văn để thực hiện yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết :

Bảng tổng hợp các từ ngữ thể hiện ý nghĩa khẳng định và phủ định trong Tuyên ngôn Độc lập:

Ý nghĩa

Từ ngữ

Ví dụ

Khẳng định

“ Quyền tự do, độc lập” Bình đẳng ,Tự do ,Hạnh phúc” “Chủ quyền” “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”

"Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập...” "Tất cả mọi người sinh ra đều bình đẳng...” "Mọi người đều có quyền tự do...”

Phủ định

“Bọn thực dân Pháp ,Bọn xâm lược, Bọn cướp nước ,Kẻ thù ,Áp bức, Bóc lột, Chém giết, Đốt phá”

"Bọn thực dân Pháp xâm lược nước ta...” "Chúng áp bức, bóc lột đồng bào ta...” "Chúng chỉ biết cướp bóc, chém giết, đốt phá...”

*Nhận xét:

-Hiệu quả biểu đạt:

+Khẳng định:

Khẳng định mạnh mẽ quyền tự do, độc lập, bình đẳng, hạnh phúc của con người và chủ quyền của dân tộc.

Tạo nên sức mạnh lay động, thuyết phục, khơi gợi lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc.

+Phủ định:

Vạch trần tội ác của thực dân Pháp, tố cáo bản chất tàn bạo, phi nhân đạo của chúng.

Tạo sự căm phẫn, phẫn nộ, đồng thời khẳng định tính chính nghĩa của cuộc đấu tranh giành độc lập.

-Lớp từ ngữ này góp phần:

+Làm rõ quan điểm, lập trường của tác giả.

+Nâng cao sức thuyết phục, tính logic cho văn bản.

+Tạo nên giọng điệu đanh thép, hùng hồn, thể hiện tinh thần yêu nước và ý chí quyết tâm giành độc lập của dân tộc.

-Ngoài ra:

+Việc sử dụng các từ ngữ này còn thể hiện tài năng ngôn ngữ của Hồ Chí Minh.

+Các từ ngữ này góp phần làm cho Tuyên ngôn Độc lập trở thành một áng văn chính luận mẫu mực.

-Kết luận:

+Lớp từ ngữ thể hiện ý nghĩa khẳng định và phủ định trong Tuyên ngôn Độc lập có hiệu quả biểu đạt cao, góp phần làm rõ quan điểm, lập trường của tác giả, tăng tính logic, thuyết phục cho văn bản và thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm giành độc lập của dân tộc.


Câu hỏi:

Câu 5

Giải Câu hỏi 5 trang 27 SGK Văn 12

Đọc lại ba văn bản ở Bài 3: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, năng lực sáng tạo, mấy ý nghĩ về thơ và tìm dẫn chứng cho thấy các tác giả đã sử dụng một số biện pháp phù hợp nhằm làm tăng tính khẳng định, phủ định của văn bản.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng tri thức Ngữ văn để thực hiện yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết :

Biện pháp làm tăng tính khẳng định, phủ định trong ba văn bản:

*Bài 1: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc

-Khẳng định:

+Sử dụng từ ngữ mang tính khẳng định cao: "lớn lao”, "phong phú”, "đặc sắc”, "tinh hoa”, "cốt lõi”, "bản sắc”, "cơ sở”, "tiềm năng”, "chủ động”, "tự tin”.

+Lập luận chặt chẽ, logic với dẫn chứng cụ thể.

+So sánh đối chiếu với các nền văn hóa khác.

-Phủ định:

+Sử dụng từ ngữ mang tính phủ định: "thiếu”, "hạn chế”, "yếu”, "lạc hậu”, "bị động”, "phụ thuộc”.

+Phân tích những hạn chế, yếu kém của nền văn hóa.

*Bài 2: Năng lực sáng tạo

-Khẳng định:

+Nêu vai trò quan trọng của năng lực sáng tạo.

+Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực sáng tạo.

+Đề xuất giải pháp để phát triển năng lực sáng tạo.

-Phủ định:

+Phân tích những hạn chế, yếu kém trong việc phát triển năng lực sáng tạo.

*Bài 3: Mấy ý nghĩ về thơ

-Khẳng định:

+Nêu vai trò quan trọng của thơ ca.

+Phân tích những đặc điểm, giá trị của thơ ca.

-Phủ định:

+Phân tích những hạn chế, yếu kém của thơ ca hiện nay.

-Dẫn chứng:

+Bài 1: "Văn hóa là một biểu hiện sinh động của xã hội, là linh hồn của quốc gia, là sức mạnh nội sinh của mỗi dân tộc.”

+Bài 2: "Sáng tạo là yếu tố quyết định sự phát triển của con người, của xã hội.”

+Bài 3: "Thơ ca là tiếng nói của tâm hồn, là tiếng nói của con tim.”

-Kết luận: Sử dụng các biện pháp phù hợp giúp tăng tính khẳng định, phủ định của văn bản, làm cho văn bản rõ ràng, chặt chẽ, logic, thuyết phục và có sức ảnh hưởng cao.

Dụng cụ học tập

Học Văn cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, sách tham khảo về các tác phẩm văn học và từ điển.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Ngữ văn là môn học khai phá vẻ đẹp của ngôn ngữ và văn học, giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn về văn hóa, lịch sử và tâm hồn con người qua từng tác phẩm văn chương và các hiện tượng ngôn ngữ học.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK