Trang chủ Lớp 12 SGK Toán 12 - Kết nối tri thức Chương 2. Vectơ và hệ trục tọa độ trong không gian Giải mục 2 trang 49, 50, 51 Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Hai vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {AC} \) có bằng nhau hay không?...

Giải mục 2 trang 49, 50, 51 Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Hai vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {AC} \) có bằng nhau hay không?...

. Hướng dẫn giải HĐ3, LT3, LT4, HĐ4, CH, LT5, HĐ5, LT6, VD2 mục 2 trang 49, 50, 51 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức Bài 6. Vectơ trong không gian. Tổng và hiệu của hai vectơ trong không gian... Hai vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {AC} \) có bằng nhau hay không?

Câu hỏi:

Hoạt động3

Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 49SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Trong không gian, cho hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) không cùng phương. Lấy điểm A và vẽ các vectơ \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a ,\overrightarrow {BC} = \overrightarrow b \). Lấy điểm A’ và vẽ các vectơ \(\overrightarrow {A’B’} = \overrightarrow a ,\overrightarrow {B’C’} = \overrightarrow b \) (H.2.10).

image

a) Giải thích vì sao \(\overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {BB’} \) và \(\overrightarrow {BB’} = \overrightarrow {CC’} \).

b) Giải thích vì sao AA’C’C là hình bình hành, từ đó suy ra \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {A’C’} \).

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về hai vectơ bằng nhau để giải thích: Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) được gọi là bằng nhau, kí hiệu \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \), nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Lời giải chi tiết :

a) Vì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng và cùng độ dài.

Vì \(\overrightarrow {A’B’} = \overrightarrow a \) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {A’B’} \) cùng hướng và cùng độ dài.

Do đó, hai vectơ \(\overrightarrow {A’B’} \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng và cùng độ dài. Suy ra, AB//A’B’ và \(AB = A’B’\). Do đó, tứ giác ABB’A’ là hình bình hành. Suy ra, AA’//BB’ và \(AA’ = BB’ \Rightarrow \) hai vectơ \(\overrightarrow {AA’} ,\overrightarrow {BB’} \) có cùng hướng và cùng độ dài. Suy ra, \(\overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {BB’} \).

Vì \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow b \) nên hai vectơ \(\overrightarrow b \) và \(\overrightarrow {BC} \) cùng hướng và cùng độ dài.

Vì \(\overrightarrow {B’C’} = \overrightarrow b \) nên hai vectơ \(\overrightarrow b \) và \(\overrightarrow {B’C’} \) cùng hướng và cùng độ dài.

Do đó, hai vectơ \(\overrightarrow {BC} \) và \(\overrightarrow {B’C’} \) cùng hướng và cùng độ dài. Suy ra, BC//B’C’ và \(BC = B’C’\). Do đó, tứ giác CBB’C’ là hình bình hành. Suy ra, CC’//BB’ và \(CC’ = BB’ \Rightarrow \) hai vectơ \(\overrightarrow {BB’} ,\overrightarrow {CC’} \) có cùng hướng và cùng độ dài. Suy ra, \(\overrightarrow {BB’} = \overrightarrow {CC’} \).

b) Vì hai vectơ \(\overrightarrow {AA’} ,\overrightarrow {BB’} \) có cùng hướng và cùng độ dài; hai vectơ \(\overrightarrow {BB’} ,\overrightarrow {CC’} \) có cùng hướng và cùng độ dài nên hai vectơ \(\overrightarrow {AA’} \) và \(\overrightarrow {CC’} \) có cùng hướng và cùng độ dài. Do đó, AA’//CC’ và \(AA’ = CC’\) nên tứ giác AA’C’C là hình bình hành. Suy ra, \(AC = A’C’\) và AC//A’C’. Do đó, hai vectơ \(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {A’C’} \) có cùng hướng và cùng độ dài. Suy ra, \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {A’C’} \).


Câu hỏi:

Luyện tập3

Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 50 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Trong Ví dụ 3, hãy tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {C’D’} \).

Ví dụ 3: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có độ dài mỗi cạnh bằng 1 (H.2.12).

image

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về quy tắc ba điểm để tính: Nếu A, B, C là ba điểm bất kì thì \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

Lời giải chi tiết :

Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương nên DCC’D’ là hình vuông. Do đó, \(\overrightarrow {C’D’} = \overrightarrow {CD} \).

Ta có: \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {C’D’} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} \)

Vì độ dài mỗi cạnh hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ bằng 1 nên \(\left| {\overrightarrow {AD} } \right| = 1\).

Vậy \(\left| {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {C’D’} } \right| = 1\)


Câu hỏi:

Luyện tập4

Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 50SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Cho tứ diện ABCD (H.2.13). Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} \).

image

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về quy tắc ba điểm để tính: Nếu A, B, C là ba điểm bất kì thì \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BD} = \left( {\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} } \right) + \left( {\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {BD} } \right)\)

\( = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {DD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} \) (đpcm)


Câu hỏi:

Hoạt động4

Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 50SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ (H.2.14).

image

a) Hai vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {AC} \) có bằng nhau hay không?

b) Hai vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} \) và \(\overrightarrow {AC’} \) có bằng nhau hay không?

Hướng dẫn giải :

Sử dụng quy tắc hình bình hành để chứng minh: Nếu ABCD là hình bình hành thì \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \)

Lời giải chi tiết :

a) Vì ABCD là hình bình hành nên \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \)

b) Ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA’} \) (1)

Vì ABCD. A’B’C’D’ là hình hộp nên AA’D’D và DD’C’C là hình bình hành. Do đó, AA’//DD’, \(AA’ = DD’\) và \(DD’ = CC’\), DD’//CC’. Suy ra, AA’//CC’ và \(AA’ = CC’\). Suy ra, tứ giác AA’C’C là hình bình hành. Suy ra: \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {AC’} \) (2)

Từ (1) và (2) ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {AC’} \)


Câu hỏi:

Câu hỏi

Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 50SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Trong Hình 2.14, hãy phát biểu quy tắc hình hộp với các vectơ có điểm đầu là B.

image

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về quy tắc hình hộp để giải bài toán: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Khi đó, ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {AC’} \)

Lời giải chi tiết :

Quy tắc hình hộp với các vectơ có điểm đầu là B là: \(\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BB’} = \overrightarrow {BD’} \)


Câu hỏi:

Luyện tập5

Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 50SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Cho hình hộp hình chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {BB’} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BD’} \)

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về quy tắc hình hộp để giải: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Khi đó, ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {AC’} \).

Lời giải chi tiết :

image

Vì ABCD là hình chữ nhật nên \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {BA} \)

Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật nên \(\overrightarrow {BB’} + \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {BD’} \)

Ta có: \(\overrightarrow {BB’} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BB’} + \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {BD’} \)


Câu hỏi:

Hoạt động5

Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 51SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Hình 2.15 mô tả một lọ hoa được đặt trên bàn, trọng lượng của lọ hoa tạo nên một lực tác dụng lên mặt bàn và một phản lực từ mặt bàn lên lọ hoa. Có nhận xét về độ dài và hướng của các vectơ biểu diễn hai lực đó.

image

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về Định luật III Newton để giải thích: Lực tác dụng và phản lực là hai lực cùng phương, ngược hướng và có độ lớn bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Các vectơ biểu diễn hai lực đó có độ dài bằng nhau và hướng của chúng là ngược nhau.


Câu hỏi:

Luyện tập6

Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 52SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Trong Ví dụ 6, chứng minh rằng:

a) \(\overrightarrow {BN} \) và \(\overrightarrow {DM} \) là hai vectơ đối nhau;

b) \(\overrightarrow {SD} - \overrightarrow {BN} - \overrightarrow {CM} = \overrightarrow {SC} \)

Hướng dẫn giải :

a) Sử dụng kiến thức về hai vectơ đối nhau để chứng minh: Trong không gian, vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow a \) được gọi là vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow a \), kí hiệu là \( - \overrightarrow a \).

b) Sử dụng kiến thức về quy tắc ba điểm để chứng minh: Nếu A, B, C là ba điểm bất kì thì \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

Lời giải chi tiết :

image

a) Tứ giác ABCD là hình bình hành nên \(AB = CD\), AB//CD. Suy ra \(BM = DN\) (vì M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD) và BM//DN. Do đó, tứ giác DMBN là hình bình hành, do đó, \(BN = DM\) và BN//DM. Hai vectơ \(\overrightarrow {BN} \) và \(\overrightarrow {DM} \) có cùng độ dài và ngược hướng nên \(\overrightarrow {BN} \) và \(\overrightarrow {DM} \) là hai vectơ đối nhau.

b) Theo a ta có: \(\overrightarrow {BN} = - \overrightarrow {DM} \)

Do đó, \(\overrightarrow {SD} - \overrightarrow {BN} - \overrightarrow {CM} = \overrightarrow {SD} + \overrightarrow {DM} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {SM} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {SC} \)


Câu hỏi:

Vận dụng2

Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 52SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Thang cuốn tại các trung tâm thương mại, siêu thị hay nhà ga, sân bay thường có hai làn, trong đó một làn lên và một làn xuống. Khi thang cuốn chuyển động, vectơ biểu diễn vận tốc của mỗi làn có là hai vectơ đối nhau không? Giải thích vì sao.

image

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về hai vectơ đối nhau để giải thích: Trong không gian, vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow a \) được gọi là vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow a \), kí hiệu là \( - \overrightarrow a \).

Lời giải chi tiết :

Vectơ biểu diễn vận tốc của mỗi làn có cùng độ lớn và hướng ngược nhau nên chúng là hai vectơ đối nhau.

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK