Câu 18.
Động vật nào sau đây phản ứng lại kích thích bằng cách chuyển động cả cơ thể? A. Thuỷ tức. B. Rắn. C. Giun đất D. Ếch đồng. |
Thuỷ tức là động vật có hệ thần kinh dạng lưới → Thuỷ tức phản ứng lại kích thích bằng cách chuyển động cả cơ thể.
A. Thuỷ tức.
Câu 19.
Hình thức cảm ứng nào sau đây được gọi là phản xạ? A. Trùng giày bơi tới chỗ có nhiều oxygen. B. Trùng biến hình thu chân giả để tránh ánh sáng. C. Trùng roi xanh bơi về phía có ánh sáng để quang hợp. D. Chim xù lông để giữ ấm cơ thể vào mùa đông lạnh giá. |
- Trùng giày, trùng biến hình và trùng roi xanh chưa có tổ chức thần kinh nên hình thức cảm ứng A, B, C không được coi là phản xạ.
- D. Đúng. Chim là động vật có hệ thần kinh dạng ống → Phản ứng chim xù lông để giữ ấm cơ thể vào mùa đông lạnh giá chính là phản xạ.
D. Chim xù lông để giữ ấm cơ thể vào mùa đông lạnh giá.
Câu 20.
Cho các đặc điểm sau: 1. Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể. 2. Động vật đối xứng hai bên thuộc ngành Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp,... 3. Phản ứng mang tính chất định khu (một vùng xác định trên cơ thể), chính xác hơn. 4. Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể. 5. Động vật có cơ thể đối xứng toả tròn như ngành Ruột khoang. 6. Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh. 7. Tiêu tốn nhiều năng lượng. 8. Tiết kiệm năng lượng hơn. Hãy sắp xếp các đặc điểm trên vào đúng kiểu hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Phương án đúng là: A. Hệ thần kinh dạng lưới: 1, 4, 6 và 7; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: 2, 3, 5 và 8. B. Hệ thần kinh dạng lưới: 1, 4, 5 và 8 ; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: 2, 3, 6 và 7. C. Hệ thần kinh dạng lưới: 1, 4, 5 và 7 ; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: 2, 3, 6 và 8. D. Hệ thần kinh dạng lưới : 4, 5, 6 và 7 ; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: 1, 2, 3 và 8. |
- Đặc điểm của hệ thần kinh dạng lưới:
1. Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể.
4. Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể.
5. Động vật có cơ thể đối xứng toả tròn như ngành Ruột khoang.
7. Tiêu tốn nhiều năng lượng.
- Đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch:
2. Động vật đối xứng hai bên thuộc ngành Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp,...
3. Phản ứng mang tính chất định khu (một vùng xác định trên cơ thể), chínhxác hơn.
6. Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh.
8. Tiết kiệm năng lượng hơn.
C. Hệ thần kinh dạng lưới: 1, 4, 5 và 7 ; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: 2, 3, 6 và 8.
Câu 21.
Các động vật sau đây có hệ thần kinh dạng nào? 1. Thuỷ tức. 2. Giun đốt. 3. San hô. 4. Mực. 5. Cá. 6. Sứa. 7. Chim. 8. Rắn 9. Nhện 10. Giun tròn A. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 4, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8. B. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 4, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8. C. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 4, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 9, 8. D. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 4, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 6, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8. |
- 1. Thuỷ tức, 3. San hô, 6. Sứa là động vật có hệ thần kinh dạng lưới.
- 2. Giun đốt, 4. Mực, 9. Nhện, 10. Giun tròn là động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
- 5. Cá, 7. Chim, 8. Rắn là động vật có hệ thần kinh dạng ống.
A. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 4, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8.
Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, kính hiển vi, mẫu sinh vật và các dụng cụ thí nghiệm khác.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về sự sống và các sinh vật. Từ cấu trúc tế bào đến các hệ sinh thái phức tạp, sinh học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất của sự sống và mối quan hệ giữa các loài.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK