Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức Chương 1. Cân bằng hóa học Bài 2.12 trang 9, 10, 11, 12 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức: Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng CaCO3. Để xác định hàm lượng CaCO3 trong vỏ trứng...

Bài 2.12 trang 9, 10, 11, 12 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức: Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng CaCO3. Để xác định hàm lượng CaCO3 trong vỏ trứng...

Tính số mol HCl dư từ phản ứng chuẩn độ dung dịch A. Phân tích, đưa ra lời giải Bài 2.12 - Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước trang 9, 10, 11, 12 - SBT Hóa 11 Kết nối tri thức.

Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng CaCO3. Để xác định hàm lượng CaCO3 trong vỏ trứng, trong phòng thí nghiệm người ta có thể làm như sau:

Lấy 1,0 g vỏ trứng khô, đã được làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch HCl 0,4 M. Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch A. Lấy 10,0 mL dung dịch A chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,1 M thấy hết 5,6 mL. Xác định hàm lượng calcium trong vỏ trứng (giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl).

Phương pháp giải :

Tính số mol HCl dư từ phản ứng chuẩn độ dung dịch A.

Tính số mol HCl phản ứng với CaCO3, sau đó tính số mol CaCO3 và tính khối lượng CaCO3.

Lời giải chi tiết:

Số mol HCl ban đầu: \[{{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}} = 0,4 \times \frac{{50}}{{1000}} = 0,02{\rm{ (mol)}}\]

Trong dung dịch A, HCl dư tham gia phản ứng chuẩn độ.

\[{{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}} = 0,1 \times \frac{{5,6}}{{1000}} = 5,6 \times {10^{ - 4}}{\rm{ (mol)}}\]

Xét phản ứng chuẩn độ trong 10 mL dung dịch A:

\[\begin{array}{l}{\rm{ HCl + NaOH}} \to {\rm{NaCl + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\\5,6 \times {10^{ - 4}} \leftarrow {\rm{ }}5,6 \times {10^{ - 4}}{\rm{ (mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}} = 5,6 \times {10^{ - 4}}{\rm{ (mol)}}\end{array}\]

\[ \Rightarrow \]Số mol HCl dư trong 50 mL dung dịch A: \[5,6 \times {10^{ - 4}} \times \frac{{50}}{{10}} = 2,8 \times {10^{ - 3}}({\rm{mol}})\]

\[ \Rightarrow \]Số mol HCl tham gia phản ứng với CaCO3: \[0,02 - 2,8 \times {10^{ - 3}} = 0,0172{\rm{ }}({\rm{mol)}}\]

Xét phản ứng giữa HCl và CaCO3:

\[\begin{array}{l}{\rm{ 2HCl + CaC}}{{\rm{O}}_3} \to {\rm{CaC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{\rm{ + C}}{{\rm{O}}_2}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\\0,0172{\rm{ }} \to {\rm{ }}8,6 \times {10^{ - 3}}{\rm{ (mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}}} = \frac{1}{2}{{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}} = 8,6 \times {10^{ - 3}}{\rm{(mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}}} = 8,6 \times {10^{ - 3}} \times 100 = 0,86{\rm{ (g)}}\end{array}\]

Vậy hàm lượng CaCO3 trong vỏ trứng: \[\frac{{0,86}}{1} \times 100\% = 86\% \]

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK