Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức Chương III. Điện trường Bài 20. Điện thế điện trang 40, 41, 42 SBT Vật lý 11 Kết nối tri thức: Đơn vị của điện thế là: A. vôn (V). B. jun (J). G. vôn trên mét (V/m). D. oát (W)...

Bài 20. Điện thế điện trang 40, 41, 42 SBT Vật lý 11 Kết nối tri thức: Đơn vị của điện thế là: A. vôn (V). B. jun (J). G. vôn trên mét (V/m). D. oát (W)...

Khái niệm về điện thế tại một điểm trong điện trường . Lời giải bài tập, câu hỏi 20.1, 20.2, 20.3, 20.4, 20.5, 20.6, 20.7, 20.8, 20.9 - Bài 20. Điện thế điện trang 40, 41, 42 SBT SGK Vật lý 11 Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương III. Điện trường. Đơn vị của điện thế là: A. vôn (V). B. jun (J). G. vôn trên mét (V/m). D. oát (W).

Câu hỏi:

20.1

Đơn vị của điện thế là:

A. vôn (V).

B. jun (J).

G. vôn trên mét (V/m).

D. oát (W).

Hướng dẫn giải :

Khái niệm về điện thế tại một điểm trong điện trường .

Lời giải chi tiết :

Đơn vị của điện thế là vôn (V)

Đáp án : A


Câu hỏi:

20.2

Điện thế tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường \(\overrightarrow E \) không phụ thuộc vào

A.vị trí điểm M.

B. cường độ điện trường \(\overrightarrow E \).

C. điện tích q đặt tại điểm M.

D. vị trí được chọn làm mốc của điện thế.

Hướng dẫn giải :

Đặc điểm của điện thế tại một điểm trong điện trường .

Lời giải chi tiết :

Điện thế tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường \(\overrightarrow E \) không phụ thuộc vào vị trí được chọn làm mốc của điện thế

Đáp án : D


Câu hỏi:

20.3

Biết điện thế tại điểm M trong điện trường đều trái đất là 120 V. Mốc thế năng điện được chọn tại mặt đất, Electron đặt tại điểm M có thế năng là:

A. \( - {192.10^{ - 19}}\) V

B. \( - {192.10^{ - 19}}\)J

C. \({192.10^{ - 19}}\) V

D. \({192.10^{ - 19}}\) J

Hướng dẫn giải :

Mối liên hệ giữa điện thế và thế năng điện .

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức tính lực điện \({V_M} = \frac{{{W_M}}}{q} = > {W_{M}} = {V_M}.q = 120. - 1,{6.10^{ - 19}} = - {192.10^{ - 19}}J\)

Đáp án : B


Câu hỏi:

20.4

Khi ta tích điện âm cho một viên bi sắt hình cầu, do các electron cũng mang điện âm nên chúng đẩy nhau và phân bố ở phía ngoài viên bi. Trong lõi viên bi hoàn toàn trung hoà về điện. Với viên bị sắt nhiễm điện âm như vậy thì:

A. Phần lõi có điện thế cao hơn lớp ngoài.

B. Phần lớp ngoài có điện thế cao hơn phần lõi.

C. Điện thế của mọi điểm trong viên bi là như nhau.

D. A và C đều có thể đúng.

Hướng dẫn giải :

Công thức tính điện thế \(\)\(V = k\frac{Q}{r}\)

Lời giải chi tiết :

Với viên bị sắt nhiễm điện âm như vậy thì điện thế của mọi điểm trong viên bi là như nhau.

Đáp án : C


Câu hỏi:

20.5

Tại nơi có điện trường trái đất bằng 115 V/m, người ta đặt hai bản phẳng song song với nhau và song song với mặt đất. Bản thứ nhất cách mặt đất 1 m và được nối với mặt đất bằng một dây đồng. Bản thứ hai cách mặt đất 1,073m và được tích điện dương. Hiệu điện thế đo được giữa hai bản là 1,5 V. Chọn mặt đất là mốc điện thế, điện thế bản nhiễm điện dương bằng

A.1,5 V.

B. 8,39 V.

C. 0 V.

D. -8,39 V .

Hướng dẫn giải :

Công thức tính điện thế \(\)\(V = k\frac{Q}{r}\)

Lời giải chi tiết :

Chọn mặt đất là mốc điện thế

Áp dụng công thức điện thế ta có điện thế bản nhiễm điện dương bằng :\({V_M} - {V_{( - )}} = {U_{M( - )}} = 1,5 = > {V_M} = 1,5 + k.\frac{Q}{r} = 1,5 + {9.10^9}.\frac{{( - 1,{{6.10}^{ - 19}})}}{{{1^2}}} \approx 1,5(V)\)

Đáp án : A


Câu hỏi:

20.6

Trong điện trường của một điện tích Q cố định, công để dịch chuyển

một điện tích q từ vô cùng về điểm M cách Q một khoảng r có giá trị bằng \({A_{\infty M}} = q\frac{Q}{{4\pi {\varepsilon _0}r}}\). M là một điểm cách O một khoảng 1 m và N là một điểm cách

Q một khoảng 2m.

a) Hãy tính hiệu điện thế \({U_{MN}}\).

b) Áp dụng với \(Q = {8.10^{ - 10}}\) C. Tính công cần thực hiện để dịch chuyển một

electron từ M đến N.

Hướng dẫn giải :

Công thức tính điện thế \(\)\(V = k\frac{Q}{r}\)

Lời giải chi tiết :

a) Áp dụng công thức điện thế ta có : \({V_M} - {V_N} = {U_{MN}} = > {U_{MN}} = k\frac{Q}{{{r_M}}} - \,k\frac{Q}{{{r_N}}} = k\frac{Q}{1} - \,k\frac{Q}{2} = k\frac{Q}{2}(V)\)

b) Áp dụng công thức liên hệ giữa lực điện và hiệu điện thế của thế năng ta có

\({A_{MN}} = {W_M} - {W_N} = q({V_M} - {V_N}) = q{U_{MN}} = k\frac{{qQ}}{2} = {9.10^9}.\frac{{(1,{{6.10}^{ - 19}}){{.8.10}^{ - 10}}}}{2} = 57,{6.10^{ - 20}}(J)\)


Câu hỏi:

20.7

Một đám mây dông bị phân thành hai tầng, tầng trên mang điện dương cách xa tầng dưới mang điện âm. Đo bằng thực nghiệm, người ta thấy điện trường trong khoảng giữa hai tầng của đám mây dông đó gần đều, hướng từ trên xuống dưới với E = 830 V/m, khoảng cách giữa hai tầng là 0,7 km, điện tích của tầng phía trên ước tính được bằng \({Q_1} = 1,24\)C. Coi điện thế của tầng mây phía dưới là \({V_1}\).

a) Hãy tính điện thế của tầng mây phía trên.

b) Ước tính thế năng điện của tầng mây phía trên.

Hướng dẫn giải :

Công thức tính điện thế \(\)\(V = k\frac{Q}{r}\)

Lời giải chi tiết :

a) Chọn mốc thế năng tại tầng phía dưới .

Ta có điện thế của tầng mây phía trên : \(V = k\frac{Q}{r} = {9.10^9}.\frac{{1,24}}{{700}} = {16.10^6}\left( V \right)\)

b) Thế năng điện của tầng mây phía trên :

\(W = q.U = q.E.d = 1,24.830.700 = 720440\) J


Câu hỏi:

20.8

Tiếp tục đo bằng thực nghiệm tầng mây phía dưới của đám mây dông ở

Bài 20.8, người ta thấy nó nằm cách mặt đất khoảng 6 450 m. Trong khoảng

không gian nằm giữa mặt đất và tầng dưới đám mây có điện trường đều hướng thẳng đứng từ dưới lên trên với E = 250 V/m. Điện tích của tầng dưới,

đám mây ước tính được là \({Q_2} = - 2,03\)C.

a) Chọn mốc điện thế là mặt đất, hãy ước tính điện thế của tầng phía dưới

đám mây dông trên.

b) Tính thế năng điện của tầng dưới đám mây dông đó.

Hướng dẫn giải :

Công thức tính điện thế \(\)\(V = k\frac{Q}{r}\)

Lời giải chi tiết :

a) Chọn mốc điện thế là mặt đất, điện thế của tầng phía dưới đám mây dông trên là : \(V = k\frac{Q}{r} = {9.10^9}.\frac{{ - 2,03}}{{6450}} = - 2,{8.10^6}\left( V \right)\)

b) Thế năng điện của tầng dưới đám mây dông là :

\(W = q.U = q.E.d = - 2,03.250.6450 = - 3273375\)J


Câu hỏi:

20.9

Một viên bị hình cầu bán kính R = 3 cm được đặt cách mặt đất 1,2 m. Tích điện dương cho viên bị tới khi mật độ điện tích \(\rho = 1,{44.10^{ - 8}}\left( {C/{m^3}} \right)\)được phân bố đều trong viên bi. Thực hiện đo theo phương thẳng đứng từ mặt đất lên viên bị cho thấy cường độ điện trường có phương thẳng đứng, hướng xuống mặt đất, độ lớn có giá trị được ghí vào bảng sau:

image

a) Tính điện tích mà viên bi đã tích được.

b) Hãy ước tính điện thế của viên bi sau khi tích điện.

c) Xác định năng lượng cần dùng để tích điện cho viên bi như trên khi bỏ qua

các hao phí.

Hướng dẫn giải :

Công thức tính điện thế \(\)\(V = k\frac{Q}{r}\)

Lời giải chi tiết :

a) Điện tích mà viên bi đã tích được : \(q = \rho .S = \rho .4\pi {R^2} = 1,{44.10^{ - 8}}.4\pi .0,{03^2} = 162,{86.10^{ - 12}}\)C

b) Điện trường \(\)\(E = \frac{{k.\left| q \right|}}{{{{(h + R)}^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}.162,{{86.10}^{ - 12}}}}{{{{(1,2 + 0,03)}^2}}} = 0,97(V/m)\)

Điện thế của viên bi sau khi tích điện

\(V = U = E.h = 0,97.1,2 = 1,164(V)\)

c) Năng lượng cần dùng để tích điện cho viên bi như trên khi bỏ qua

các hao phí bằng năng lượng tĩnh điện của quả cầu :

\(W = \frac{q}{{4\pi {\varepsilon _0}R}} = \frac{{162,{{86.10}^{ - 12}}}}{{4\pi {\varepsilon _0}.0,03}} = 48,8(J)\)

Dụng cụ học tập

Học Vật Lý cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như máy đo, nam châm, dây dẫn.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên khám phá những bí ẩn của vũ trụ, nghiên cứu về vật chất, năng lượng và các quy luật tự nhiên. Đây là nền tảng của nhiều phát minh vĩ đại, từ lý thuyết tương đối đến công nghệ lượng tử.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK