Một chất điểm dao động điều hoà có quỹ đạo là một đoạn thằng dài 10 cm. Biên độ dao động của chất điểm là:
A. 5 cm. B. -5cm. C. 10 cm. D. -10cm.
Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng của phương trình dao động điều hoà. Phương trình dao động điều hoà có dạng: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
Vật dao động từ vị trí biên âm về biên dương .Nên chiều dài quỹ đạo \(L = 2A\)
Ta có chiều dài quỹ \(L = 2A = 10 = > A = 5\left( {cm} \right)\)
Đáp án A
Một chất điểm dao động điều hoà trong 10 dao động toàn phần đi được quãng đường dài 120 cm. Quỹ đạo của dao động có chiều dài là
A. 6 cm. B. 12 cm. C. 3 cm. D. 9 cm.
Vận dụng kiến thức
Ta có : Quãng đường trong một dao động toàn phần \(S = 4A\)
10 dao động toàn phần đi được \(S’ = 40A = 120\left( {cm} \right)\)
ð Biên độ dao động\(A = 3\left( {cm} \right)\)
Chiều dài quỹ đạo \(L = 2A = 6\left( {cm} \right)\)
Đáp án : A
Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình :
\(x = 5\cos \left( {10\pi + \frac{\pi }{3}} \right)\)\(\left( {cm} \right)\). Li độ của vật khi pha dao động bằng \(\left( \pi \right)\) là
Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng của phương trình dao động điều hoà. Phương trình dao động điều hoà có dạng: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)với:
+ \(x\) là li độ dao động.
+ \(A\) là biên độ dao động.
+ \(\omega \) là tần số góc của dao động.
+ \(\left( {\omega t + \varphi } \right)\) là pha của dao động ở thời điểm t.
+\(\varphi \) là pha ban đầu.
Thay pha dao động bằng \(\left( \pi \right)\)vào phương trình \(x = 5\cos \left( {10\pi + \frac{\pi }{3}} \right)\)ta có :
x= 5cos\(\left( \pi \right)\)\( = - 5\left( {cm} \right)\)
Đáp án : B
Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là: \(x = 5\sqrt 3 \cos \)\(x = 5\sqrt 3 \cos \left( {10\pi + \frac{\pi }{3}} \right)\)\(\left( {cm} \right)\) .Tại thời điểm \(t = 1\left( s \right)\) thì li độ của vật bằng:
A. 25cm. B. \( - 5\sqrt 3 \) cm. C. 5 cm, D. \(2,5\sqrt 3 \)cm.
Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng của phương trình dao động điều hoà. Phương trình dao động điều hoà có dạng: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)với:
+ \(x\) là li độ dao động.
+ \(A\) là biên độ dao động.
+ \(\omega \) là tần số góc của dao động.
+ \(\left( {\omega t + \varphi } \right)\) là pha của dao động ở thời điểm t.
+\(\varphi \) là pha ban đầu.
Thay t= 1 s vào phương trình dao động ta có :
\(x = 5\sqrt 3 \cos \left( {10\pi + \frac{\pi }{3}} \right) = 2,5\sqrt 3 \left( {cm} \right)\)
Đáp án : D
Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là: \(x = 6\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\)\(\left( {cm} \right)\).Li độ của vật khi pha dao động bằng \(\left( { - \frac{\pi }{3}} \right)\) là:
A. 3 cm B. -3 cm C. 4.24 cm D. -4.24 cm
Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng của phương trình dao động điều hoà. Phương trình dao động điều hoà có dạng: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)với:
+ \(x\) là li độ dao động.
+ \(A\) là biên độ dao động.
+ \(\omega \) là tần số góc của dao động.
+ \(\left( {\omega t + \varphi } \right)\) là pha của dao động ở thời điểm t.
+\(\varphi \) là pha ban đầu.
Thay pha dao động bằng \(\left( { - \frac{\pi }{3}} \right)\)vào phương trình dao động ta có :
\(x = 6\cos \left( { - \frac{\pi }{3}} \right)\)\( = 3\left( {cm} \right)\)
Đáp án : A
Một chất điểm M chuyền động đều trên một đường tròn, bán kính R, vận tốc góc . Hình chiều của M trên đường kính là một dao động điều hoà có
A. biên độ R B. biên độ 2R. C. pha ban đầu t D. quỹ đạo 4R
: Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng của phương trình dao động điều hoà.
Phương trình dao động điều hoà có dạng: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
Điểm M thuộc đường trong bán kính R , điểm Q là hình chiếu của M trên đường kính chuyển động qua lại quanh VTCB => biên độ dao động của Q là OA = OM = R
Đáp án A
Phương trình dao động của một vật có dạng:\(x = - A\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\). Pha ban đầu của dao động là
A. \(\frac{\pi }{3}\) cm B. \( - \frac{\pi }{3}\) cm C. \(\frac{{2\pi }}{3}\) cm D. \( - \frac{{2\pi }}{3}\) cm
Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng của phương trình dao động điều hoà. Phương trình dao động điều hoà có dạng: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)với:
+ \(x\) là li độ dao động.
+ \(A\) là biên độ dao động.
+ \(\omega \) là tần số góc của dao động.
+ \(\left( {\omega t + \varphi } \right)\) là pha của dao động ở thời điểm t.
+\(\varphi \) là pha ban đầu.
Phương trình dao động điều hoà \(x = - A\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)\)\( = A\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3} - \pi } \right) = A\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\)
Pha ban đầu của dao động là : \(\varphi = - \frac{{2\pi }}{3}\)
Đáp án : D
Phương trình dao động điều hoà là \(x = 5\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\). Hãy cho biết biên độ, pha ban đầu và pha ở thời điểm t của dao động.
Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng của phương trình dao động điều hoà. Phương trình dao động điều hoà có dạng: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)với:
+ \(x\) là li độ dao động.
+ \(A\) là biên độ dao động.
+ \(\omega \) là tần số góc của dao động.
+ \(\left( {\omega t + \varphi } \right)\) là pha của dao động ở thời điểm t.
+\(\varphi \) là pha ban đầu.
Từ phương trình \(x = 5\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\) ta có :
=> Biên độ dao động : \(A = 5\left( {cm} \right)\)
=> Pha ban đầu của dao động :\(\varphi = \frac{\pi }{3}\)
=> Pha của dao động ở thời điểm t : \(\left( {\omega t + \varphi } \right) = 2\pi t + \frac{\pi }{3}\)
Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là:
\(x = 10\cos \left( {\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)
a) Tính quãng đường vật đi được sau 2 dao động.
b) Tính li độ của vật khi \(t = 6\left( s \right)\).
Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng của phương trình dao động điều hoà. Quãng đường trong một dao động toàn phần \(S = 4A\)
Phương trình dao động điều hoà có dạng: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)với:
+ \(x\) là li độ dao động.
+ \(A\) là biên độ dao động.
+ \(\omega \) là tần số góc của dao động.
+ \(\left( {\omega t + \varphi } \right)\) là pha của dao động ở thời điểm t.
+\(\varphi \) là pha ban đầu.
a) Quãng đường vật đi được sau 2 dao động \(S = 8A = 8.10 = 80\left( {cm} \right)\)
b) Thay \(t = 6\left( s \right)\) vào phương trình dao động ta được:
\(x = 10\cos \left( {\frac{\pi }{3}.6 + \frac{\pi }{2}} \right) = 0\)\(\)
Đồ thị li độ theo thời gian x1, x2, của hai chát điểm dao động điều hoà được mô tả như Hình 1.1. Xác định biên độ và pha ban đầu của mỗi dao động.
Từ đồ thị ta thấy:
Xét \({x_1}\)
- Biên độ dao động là giá trị lớn nhất của li độ:\(A = x\max = 10\left( {cm} \right)\)
- Lúc t=0, con lắc đang ở VTCB : \(x = 0\) và \(v > 0\)
=> \(x = A\cos \varphi \) \(\cos \varphi = 0 = > \varphi = - \frac{\pi }{2}\)
Vậy dao động \({x_1}\)có :
Xét \({x_2}\)
- Biên độ dao động là giá trị lớn nhất của li độ: \(A = x\max = 5\left( {cm} \right)\)
- Lúc t=0, con lắc đang ở biên âm \(x = - A = - 5\left( {cm} \right)\) và \(v > 0\)
=> \(x = A\cos \varphi \) \(\cos \varphi = - 1 = > \varphi = \pi \)
Vậy dao động \({x_2}\)có :
Học Vật Lý cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như máy đo, nam châm, dây dẫn.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên khám phá những bí ẩn của vũ trụ, nghiên cứu về vật chất, năng lượng và các quy luật tự nhiên. Đây là nền tảng của nhiều phát minh vĩ đại, từ lý thuyết tương đối đến công nghệ lượng tử.'
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK