Trang chủ Lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Test Yourself 4 Grammar - Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 11 Global Success: Find the mistake in each sentence. Circle the letter and correct the mistake...

Grammar - Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 11 Global Success: Find the mistake in each sentence. Circle the letter and correct the mistake...

Hướng dẫn giải Câu 1 Grammar - Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 11 Global Success Array. Find the mistake in each sentence. Circle the letter and correct the mistake.

Câu hỏi:

Câu 1

Find the mistake in each sentence. Circle the letter and correct the mistake. (12 pts)

(Tìm lỗi sai trong mỗi câu. Khoanh tròn chữ cái và sửa lỗi sai.)

17. Although conservation efforts, many endangered species remain at risk.

A B C D

18. Because poor wildlife management, many rare species in the national park may not survive.

A B C D

19. I need to revise for my English exam. In addition that, I’m workingon my social awareness

A B C D

campaign.

20. Spreading lies about others on the Internet is an example of cyberbully.

A B C D

21. The best way to help prevent bullying is to build your self’s confidence.

A B C D

22. Nature’s reserves are protected areas of land where rare animals and plants are kept safe.

A B C D

23. Body-shame is the practice of usingoffensive language about a person’s appearance.

A B C D

24. Despite suffer from physical and mental damage, many victims of bullying often find it hard

A B C

to stand up to their bullies.

D

25. His proposal was very interesting. Moreover, it was rejected because of lack of money.

A B C D

26. City life can be stressfulbecause of the noise and lack of space. With contrast, life in the

A B C D

countryside is quiet and peaceful.

27. In addition to we should enjoy our national parks, we should learn to protect them for future

A B C D

generations.

28. Spraying plants with chemicals to kill insects can negatively affect our own health through the

A B C

food’s chain.

D

Lời giải chi tiết :

image

17. A. Although → Despite (Although + clause; Despite + N/V-ing; mà “conservation efforts” là cụm danh từ nên trước nó cần liên từ “Despite”.)

Despite conservation efforts, many endangered species remain at risk.

(Bất chấp những nỗ lực bảo tồn, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng vẫn có bị đe dọa.)

18. A. Because → Because of (Because + clause; Because of + N/V-ing; mà “poor wildlife management” là cụm danh từ nên trước nó cần dùng liên từ “Because of”.)

Because of poor wildlife management, many rare species in the national park may not survive.

(Do quản lý động vật hoang dã kém, nhiều loài quý hiếm trong vườn quốc gia có thể không tồn tại.)

19. B. that→ to that / Ø (in addition + (to sth): ngoài (cái gì) ra)

I need to revise for my English exam. In addition (to that), I’m working on my social awareness campaign.

(Tôi cần phải ôn tập cho kỳ thi tiếng Anh của tôi. Ngoài (điều đó) ra, tôi đang thực hiện chiến dịch nâng cao nhận thức xã hội của mình.)

20. D. cyberbully → cyberbullying (câu cần một danh từ chỉ hành động bắt nạt mạng nên ta dùng “cyberbullying”; còn “cyberbully” là động từ và danh từ chỉ người nên không phù hợp ngữ cảnh.)

Spreading lies about others on the Internet is an example of cyberbullying.

(Lan truyền những lời dối trá về người khác trên Internet là một ví dụ về bắt nạt trên mạng.)

21. D. self’s confidence → self-confidence (dùng danh từ ” self-confidence” mang nghĩa sự tự tin.)

The best way to help prevent bullying is to build your self - confidence.

(Cách tốt nhất để giúp ngăn chặn bắt nạt là xây dựng sự tự tin của bạn.)

22. A. Nature’s reserves→ Nature reserves (“Nature reserves” là danh từ ghép mang nghĩa “khu bảo tồn thiên nhiên” nên không cần dùng sở hữu cách.)

Nature reserves are protected areas of land where rare animals and plants are kept safe.

(Khu bảo tồn thiên nhiên là những vùng đất được bảo vệ, nơi các loài động vật và thực vật quý hiếm được giữ an toàn.)

23. A. Body-shame → Body shaming (“Body-shame” là động từ nguyên thể nên không thể đứng trước động từ tobe và làm chủ ngữ của câu => cần dùng danh từ “Body shaming”.)

Body shaming is the practice of using offensive language about a person’s appearance.

(Chế nhạo ngoại hình là hành vi sử dụng ngôn ngữ xúc phạm về ngoại hình của một người.)

24. A. suffer → suffering (Sau “despite” cần danh từ hoặc danh động từ nên cần dùng “suffering”.)

Despite suffering from physical and mental damage, many victims of bullying often find it hard to stand up to their bullies.

(Dù phải chịu tổn thương về thể chất và tinh thần, nhiều nạn nhân bị bắt nạt thường khó đứng vững trước những kẻ bắt nạt mình.)

25. C. Moreover → However/Nevertheless... (Hai câu đưa ra hai mệnh đề mang nghĩa trái ngược nhau nên cần dùng những liên từ tương phản như However/Nevertheless…)

His proposal was very interesting. However, it was rejected because of lack of money.

(Đề xuất của anh ấy rất thú vị. Tuy nhiên, nó đã bị từ chối vì thiếu tiền.)

26. D. With → By (Liên từ “By contrast” được dùng để đưa ra ý kiến mang nghĩa tương phản.)

City life can be stressful because of the noise and lack of space. By contrast, life in the countryside is quiet and peaceful.

(Cuộc sống thành phố có thể căng thẳng vì tiếng ồn và thiếu không gian. Ngược lại, cuộc sống ở nông thôn yên tĩnh và thanh bình.)

27. B. we should enjoy → enjoying (“In addition to + N/V-ing” nên cần dùng danh động từ “enjoying”.)

In addition to enjoying our national parks, we should learn to protect them for future generations.

(Ngoài việc tận hưởng các công viên quốc gia của chúng ta, chúng ta nên học cách bảo vệ chúng cho các thế hệ tương lai.)

28. D. food’s chain → food chain (“food chain” là cụm danh từ mang nghĩa “chuỗi thức ăn” nên không cần sử dụng sở hữu cách.)

Spraying plants with chemicals to kill insects can negatively affect our own health through the food chain.

(Việc phun hóa chất diệt côn trùng cho cây trồng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của chính chúng ta thông qua chuỗi thức ăn.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK