Trang chủ Lớp 11 SGK Công nghệ 11 - Kết nối tri thức Chương III. Công nghệ thức ăn chăn nuôi Ôn tập chương III trang 58 Công nghệ 11 Kết nối tri thức: Trình bày các khái niệm: nhu cầu dinh dưỡng, tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi...

Ôn tập chương III trang 58 Công nghệ 11 Kết nối tri thức: Trình bày các khái niệm: nhu cầu dinh dưỡng, tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi...

Giải Ôn tập chương III trang 58 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức. Trình bày các khái niệm: nhu cầu dinh dưỡng, tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi...

Câu hỏi:

Câu hỏi trang 58 - Câu số 1

Trình bày các khái niệm: nhu cầu dinh dưỡng, tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi. Cho ví dụ minh họa.

Hướng dẫn giải :

Tìm hiểu và vận dụng kiến thức Bài 7 mục II trang 41 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

* Nhu cầu dinh dưỡng: là lượng các chất dinh dưỡng cần cung cấp cho vật nuôi để duy trì sự sống và tạo sản phẩm.

* Tiêu chuẩn ăn: là mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho vật nuôi duy trì các hoạt động sống và tạo sản phẩm.

* Khẩu phần ăn: là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng hoặc tỉ lệ nhất định.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 58 - Câu số 2

Giải thích vai trò của các nhóm thức ăn đối với vật nuôi. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em.

Hướng dẫn giải :

Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

- Vai trò của các nhóm thức ăn đối với vật nuôi là:

+ Cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.

+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa nuôi con

+ Cung cấp năng lượng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.

- Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương:

+ Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.

+ Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các axit amin. Lipit được hấp thụ dưới dạng các glyxerin và axit béo. Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ion khoáng. Các vitamin cũng được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 58 - Câu số 3

Mô tả các phương pháp sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi. Nêu ưu và nhược điểm của từng phương pháp.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức Bài 8 mục I trang 45-46 SGK để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp

Mô tả

Ưu điểm

Nhược điểm

Phương pháp sản xuất thức ăn truyền thống

Thu nhận các sản phẩm và phụ phẩm trồng trọt (thóc, ngô, khoai,...); thủy sản (tôm, cá,...); công nghệ chế biến (rỉ mật đường,...) và các loại sản phẩm tương tự khác.

- Đơn giản, dễ làm

- Phương pháp thô sơ, không áp dụng công nghệ hiện đại.

Phương pháp sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

Sản xuất theo 2 dạng phổ biến: dạng bột và dạng viên.

Đáp ứng được yêu cầu của vật nuôi ở từng giai đoạn

Phụ thuộc vào từng đối tượng vật nuôi.

Phương pháp vật lý

Gồm các phương pháp cắt ngắn, nấu chín, nghiền nhỏ

Đơn giản, dễ thực hiện, chi phí thấp

- Chưa áp dụng công nghệ hiện đại.

Phương pháp hóa học

Gồm các phương pháp đường hóa, xử lý kiềm

- Dễ tiêu hóa

- Phức tạp, khó thực hiện hơn.

Phương pháp sử dụng vi sinh vật

Đó là phương pháp ủ chua thức ăn, nén chặt, che kín bạt.

- Nâng cao giá trị dinh dưỡng.

- Tăng hiệu quả sử dụng

- Bắt buộc tuân thủ đúng quy trình.

- Gây ô nhiễm môi trường nếu thực hiện không đúng.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 58 - Câu số 4

Mô tả các phương pháp bảo quản thức ăn chăn nuôi. Nêu ưu và nhược điểm của từng phương pháp. Liên hệ với thực tiễn bảo quản thức ăn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức Bài 9 mục II trang 52-53 SGK để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

* Bảo quản thức ăn chăn nuôi trong kho.

- Ưu điểm: ngăn chặn được chuột, kiến, gián và thuận tiện cho việc cơ giới hóa quá trình xuất và nhập kho.

- Nhược điểm: Cần diện tích chứa lớn.

* Bảo quản thức ăn bằng phương pháp làm khô.

- Ưu điểm: Dễ thực hiện, ít tốn kém và thuận lợi cho việc bảo quản.

- Nhược điểm: Cần diện tích chứa lớn.

* Ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản thức ăn chăn nuôi.

- Ưu điểm: Silo có sức chứa lớn, có thể chứa hơn 1.000 tấn thức ăn; có thể tự động hóa trong quá trình nhập, xuất kho; ngăn chặn được sự phá hoại của động vật, vi sinh vật; tiết kiệm được diện tích, chi phí lao động.

- Nhược điểm: Chi phí đầu tư cao

* Liên hệ thực tiễn: Địa phương đang áp dụng bảo quản thức ăn bằng phương pháp làm khô.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 58 - Câu số 5

Trình bày ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ cao trong chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi. Cho ví dụ minh họa.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức mục II.3 trang 53 SGK để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ cao trong chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi là:

- Làm tăng sản lượng sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng của xã hội.

- Tạo số lượng hàng hóa lớn với chất lượng cao, đồng đều.

- Mang lại thu nhập lớn cho doanh nghiệp nhờ tạo ra được năng suất sản phẩm lớn nhất trên mỗi đơn vị tài nguyên sử dụng với giá thành thấp nhất nhờ quy mô sản xuất lớn và áp dụng các công nghệ sản xuất có hiệu quả cao.

Ví dụ minh họa: Ứng dụng công nghệ bảo quản thức ăn bằng silo đã lưu trữ một số lượng lớn thức ăn chăn nuôi. Qua đó, tiết kiệm được chi phí lao động, tự động hóa trong quá trình nhập, xuất kho.

Dụng cụ học tập

Học Công nghệ cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì và các dụng cụ làm mô hình, thí nghiệm như kéo, băng keo, giấy màu,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Công nghệ là sự phát triển và ứng dụng các công cụ, máy móc và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề và cải tiến cuộc sống. Công nghệ không chỉ cải thiện hiệu suất và chất lượng công việc mà còn mở ra những khả năng mới trong mọi lĩnh vực từ y học đến truyền thông.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK