Trang chủ Lớp 10 SBT Lịch sử 10 - Kết nối tri thức Chủ đề 5. Văn minh Đông Nam Á Bài 10. Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại: Ý nào không đúng về các nhân tố cốt lõi của quá trình hình thành và phát triển nền ...

Bài 10. Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại: Ý nào không đúng về các nhân tố cốt lõi của quá trình hình thành và phát triển nền ...

Quan sát hình 2. Lời Giải Bài tập 1, 2, 3, 4 , 5 - Bài 10. Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại - Chủ đề 5. Văn minh Đông Nam Á. Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 10 dưới đây...Ý nào không đúng về các nhân tố cốt lõi của quá trình hình thành và phát triển nền văn minh trong khu vực

Câu hỏi:

Bài tập 1

Giải câu hỏi Bài tập 1 trang 59 SBT Lịch sử 10.

Bài tập 1. Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 10 dưới đây.

1. Ý nào không đúng về các nhân tố cốt lõi của quá trình hình thành và phát triển nền văn minh trong khu vực Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?

A. Nền nông nghiệp trồng lúa nước.

B. Chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ, văn minh Trung Hoa.

C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh ở Tây Á và Bắc Phi.

D. Tiếp thu ảnh hưởng của văn minh phương Tây.

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình 2. Sơ đồ quá trình hình thành và phát triển của văn minh Đông Nam Á trang 86

image

Lời giải chi tiết :

Đông Nam Á có một nền văn hóa bản địa làm nền tảng đó chính là văn minh nông nghiệp trồng lúa nước => Ý A đúng.

Dựa vào nội dung tư liệu trong hình 2 => ý B, D đúng.

=> Chọn C

2. Nét độc đáo về tôn giáo, tín ngưỡng, thể hiện văn hoá truyền thống của các quốc gia Đông Nam Á là gì?

A. Sự bảo tồn và truyền bá đến ngày nay của các tín ngưỡng bản địa đặc sắc.

B. Sự đa dạng và phát triển tương đối hoà hợp của các tôn giáo.

C. Phản ánh đời sống vật chất, tinh thần phong phú của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước.

D. Sự giao thoa mạnh mẽ với các nền văn hoá ngoài khu vực.

Hướng dẫn giải :

Đọc mục 2-a SGK Lịch sử 10 trang 86.

Lời giải chi tiết :

Các hình thức tín ngưỡng bản địa được bảo tồn trong quá trình phát triển của lịch sử Đông Nam Á và tiếp tục tồn tại đến ngày nay như một nét văn hóa truyền thống độc đáo của các quốc gia trong khu vực.

=> Chọn A

3. Phật giáo được du nhập vào khu vực Đông Nam Á từ

A. Ấn Độ.

B. Trung Quốc.

C. Ấn Độ và Trung Quốc.

D. các nước A-rập.

Hướng dẫn giải :

B1: Đọc mục 2-a SGK Lịch sử 10 trang 86.

B2: Liên hệ kiến thức lịch sử 6 bài 13: Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu công nguyên đến thế kỉ X

Lời giải chi tiết :

Phật giáo được du nhập vào Đông Nam Á từ khoảng những thế kỉ đầu Công nguyên từ Ấn Độ và Trung Quốc.

=> Chọn C

4. Những tôn giáo nào được truyền bá từ Ấn Độ vào khu vực Đông Nam Á?

A. Phật giáo, Hindu giáo, Hồi giáo.

B. Phật giáo, Hồi giáo, Công giáo.

C. Hồi giáo, Hindu giáo.

D. Hindu giáo, Công giáo.

Hướng dẫn giải :

B1: Đọc mục 2-a SGK Lịch sử 10 trang 86.

B2: Liên hệ kiến thức lịch sử 6 bài 13: Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu công nguyên đến thế kỉ X

Lời giải chi tiết :

Các tôn giáo được truyền bá vào Đông Nam Á từ Ấn Độ là: Phật giáo, Ấn Độ giáo (Hindu giáo), Hồi giáo.

=> Chọn A.

5. Vì sao nhiều tôn giáo lớn trên thế giới được truyền bá và phát triển ở các quốc gia Đông Nam Á?

A. Khu vực Đông Nam Á được coi như “ngã tư đường”, là trung tâm giao thương và giao lưu văn hoá thế giới.

B. Đông Nam Á nằm giữa hai nền văn minh lớn của thế giới là Ấn Độ và Trung Hoa.

C. Hoạt động truyền giáo mạnh mẽ của các nhà truyền giáo từ bên ngoài.

D. Các tôn giáo phù hợp với đời sống tinh thần, tâm linh của cư dân bản địa.

Hướng dẫn giải :

Liên hệ kiến thức bài 9 Lịch sử 10, trong đó chú ý cơ sở tự nhiên của khu vực Đông Nam Á

Lời giải chi tiết :

Với vị trí địa lý nằm trên con đường hàng hải nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, Đông Nam Á được xem như một “ngã tư đường”, cầu nối của những nền văn minh lớn trên thế giới.

=> Chọn A.

6. Các loại chữ viết như: Chăm cổ, Khơ-me cổ, Mã Lai cổ,... được sáng tạo trên cơ sở học tập loại chữ viết nào?

A. Chữ Phạn, chữ Pa-li của người Ấn Độ.

B. Chữ Hán của người Trung Quốc.

C. Chữ Nôm của người Việt.

D. Chữ tượng hình của người Ai Cập.

Hướng dẫn giải :

B1: Đọc mục 2-b SGK Lịch sử 10 trang 89.

B2: Liên hệ kiến thức lịch sử 6 bài 13: Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu công nguyên đến thế kỉ X

Lời giải chi tiết :

- Trước khi sáng tạo chữ viết riêng, các nước Đông Nam Á sử dụng các chữ viết cổ của Ấn Độ (chữ Phạn, chữ Pali) để sáng tạo ra hệ thống chữ viết riêng của dân tộc mình như chữ Chăm cổ, Khơ-me cổ, Mã Lai cổ,...

- Riêng người Việt thì kế thừa hệ thống chữ Hán của người Trung Quốc.

=> Chọn A.

7. Truyện Kiều là tác phẩm được sáng tác và ghi lại bằng loại chữ nào?

A. Chữ Hán. .

B. Chữ Nôm.

C. Chữ Phạn

D. Chữ Quốc ngữ.

Hướng dẫn giải :

HS liên hệ kiến thức văn học hoặc tham khảo sách báo và internet.

Lời giải chi tiết :

Truyện Kiều là tác phẩm nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du được viết theo chữ Nôm.

=> Chọn B.

8. Theo em, ý nào không phù hợp về ý nghĩa của việc cư dân các quốc gia Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết của mình từ thời kì cổ - trung đại?

A. Từ rất xa xưa, cư dân trong khu vực đã biết tiếp thu những thành tựu văn minh nhân loại để phát triển nền văn minh của mình.

B. Thể hiện sức sáng tạo, ý thức tự chủ, tự cường của cư dân các dân tộc Đông Nam Á.

C. Tạo điều kiện cho sự phát triển rực rỡ của nền văn học dân tộc.

D. Chữ viết sáng tạo trên cơ sở vay mượn từ bên ngoài nên tinh dân tộc không cao.

Hướng dẫn giải :

B1: Đọc mục 2-b SGK Lịch sử 10 trang 89.

B2: Liên hệ kiến thức lịch sử 6 bài 13: Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu công nguyên đến thế kỉ X

B3: HS phân tích ý nghĩa thành tựu văn hóa của cư dân Đông Nam Á sau đó sử dụng phương pháp loại trừ đáp án để lựa chọn.

Lời giải chi tiết :

Các ý A, B, C đều là những nhận định chính xác về ý nghĩa của việc sáng tạo ra chữ viết của cư dân Đông Nam Á.

Cư dân Đông Nam Á mặc dù sáng tạo ra chữ viết riêng của dân tộc mình trên cơ sở vay mượn chữ viết của nước ngoài nhưng điều đó thể hiện một tinh thần dân tộc mạnh mẽ, chứ không phải là thể hiện tinh thần dân tộc không cao => Chọn D

9. Các công trình kiến trúc nổi tiếng ở khu vực Đông Nam Á có điểm gì nổi bật?

A. Đều là các công trình liên quan đến tôn giáo.

B. Là sản phẩm của các cộng đồng cư dân di cư từ Ấn Độ, Trung Quốc đến.

C. Đa số là các công trình Phật giáo.

D. Đều được UNESCO ghi danh.

Hướng dẫn giải :

B1: Đọc mục 2-c SGK Lịch sử 10 trang 89.

B2: Liên hệ kiến thức lịch sử 6 bài 13: Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu công nguyên đến thế kỉ X

Lời giải chi tiết :

Cư dân Đông Nam Á đã tạo dựng hàng loạt công trình kiến trúc mang phong cách Phật giáo và Hindu giáo ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ nhưng vẫn có nét độc đáo riêng, thể hiện bản sắc văn hóa của từng dân tộc.

=> Chọn A.

10. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung của một số công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu của cư dân Đông Nam Á như: đền Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a), đền Ăng-co Vát và Ăng-co Thom (Cam-pu-chia), chùa Phật Ngọc (Thái Lan), chùa Vàng (Mi-an-ma), khu đền tháp Mỹ Sơn (Việt Nam)?

A. Đều là các công trình kiến trúc Phật giáo.

B. Mang bản sắc kiến trúc, điêu khắc riêng của từng dân tộc.

C. Đều được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay.

D. Đều được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thế giới.

Hướng dẫn giải :

HS tham khảo sách báo và internet về các di tích, danh thắng trên, trong đó tìm ra chùa/đền thờ tự điều gì? Thuộc tôn giáo nào?

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi là điểm chung của các công trình kiến trúc, điêu khắc trên nên chúng ta lựa chọn 2 công trình để so sánh:

Đền Phật Ngọc (Thái Lan), đền Ăng-co Vát và Ăng-co Thom (Cam-pu-chia) là quần thể đền/đền Phật giáo

đền Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a), khu đền tháp Mỹ Sơn (Việt Nam) chịu ảnh hưởng bởi Ấn Độ giáo (Hindu giáo).

=> Chọn A


Câu hỏi:

Bài tập 2

Đáp án câu hỏi Bài tập 2 trang 60 SBT Lịch sử 10

BÀI TẬP 2. Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử trong các câu dưới đây.

A. Văn minh Đông Nam Á hình thành và phát triển qua ba giai đoạn: 1. Từ những thế kỉ trước và đầu Công nguyên đến thế kỉ VII; 2. Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV; 3. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.

B. Cư dân Đông Nam Á tiếp thu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ, văn minh Trung Hoa trong thời kì phát triển thịnh đạt của chế độ phong kiến. Văn minh phương Tây ảnh hưởng đến khu vực Đông Nam Á từ sau các cuộc phát kiến địa lý thế kỉ XV - XVI, đặc biệt từ cuối thế kỉ XVIII khi chủ nghĩa tư bản phương Tây xâm nhập vào khu vực này.

D. Trước khi tiếp thu ảnh hưởng từ bên ngoài, ở khu vực Đông Nam Á đã hình thành nền văn minh bản địa tương đối đặc sắc.

E. Tất cả các tôn giáo tồn tại và phát triển ở khu vực Đông Nam Á đều có nguồn gốc từ bên ngoài.

G. Rất nhiều tín ngưỡng bản địa đặc sắc của cư dân Đông Nam Á từ thời kì cổ - trung đại vẫn được bảo tồn và phát triển đến ngày nay.

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình 2. Sơ đồ quá trình hình thành và phát triển của văn minh Đông Nam Á trang 86

Liên hệ kiến thức bài 9 Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết :

Các ý đúng: A, C, D, G.

Các ý sai: B, E


Câu hỏi:

Bài tập 3

Hướng dẫn giải câu hỏi Bài tập 3 trang 61 SBT Lịch sử 10

BÀI TẬP 3. Lập bảng hệ thống/xây dựng sơ đồ tư duy/trục thời gian thể hiện hành trình phát triển của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại (tham khảo gợi ý dưới đây).

Giai đoạn

Điểm nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội

Nét nổi bật về văn hóa

Cơ sở nền tảng

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình 2. Sơ đồ quá trình hình thành và phát triển của văn minh Đông Nam Á trang 86

Liên hệ kiến thức bài 9 Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết :

Giai đoạn

Điểm nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội

Nét nổi bật về văn hóa

Cơ sở nền tảng

Hình thành và bước đầu phát triển (từ những thế kỉ trước và đầu Công nguyên đến thế kỉ VII)

Xuất hiện một số quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á như Văn Lang – Âu Lạc, Phù Nam,…

Chịu ảnh hưởng rõ nét của văn minh Ấn Độ và Trung Hoa

Văn minh nông nghiệp trồng lúa nước, các giá trị văn minh bản địa, ý thức tự cường, tự lực dân tộc.

Giai đoạn phát triển rực rỡ (từ VII đến cuối thế kỉ XV)

Kinh tế, chính trị có sự phát triển thịnh đạt

Văn hóa có sự phát triển rực rỡ trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa của văn minh Ấn Độ và Trung Hoa

Giai đoạn văn minh Đông Nam Á có những chuyển biến quan trọng (từ XVI đến XIX)

Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây từ cuối thế kỉ XVIII đã dẫn tới sự suy sụp của các quốc gia trong khu vực

Văn minh Đông Nam Á có sự chuyển biến quan trọng, chịu ảnh hưởng của văn minh phương Tây, đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực


Câu hỏi:

Bài tập 4

Đáp án câu hỏi Bài tập 4 trang 61 SBT Lịch sử 10

4.1. Lập bảng thống kê theo gợi ý dưới đây (hoặc vẽ sơ đồ tư duy) về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại.

Tên thành tựu

Lĩnh vực

Niên đại

Quốc gia

Ý nghĩa/giá trị

Hướng dẫn giải :

Hs đọc mục 2 SGK Lịch sử 10 trang 87.

Gợi ý giải

Tên thành tựu

Lĩnh vực

Niên đại

Quốc gia

Ý nghĩa/giá trị

Phật giáo

Tôn giáo

Đầu Công nguyên

Thái Lan, Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia,..

Có tác động rất lớn đến đời sống xã hội, tinh thần của các quốc gia chịu ảnh hưởng.

Nhiều nước lấy Phật giáo làm quốc giáo

Hồi giáo

Tôn giáo

Thế kỉ XIII

Ma-lắc-ca, A-chê, Giô-hô

Hình thành các quốc gia Hồi giáo vào thế kỉ XV – XVII.

Công giáo

Tôn giáo

Đầu thế kỉ XVI

Phi-líp-pin, sau đó ảnh hưởng đến nhiều nước trong khu vực

Làm phong phú thêm đời sống văn hóa của cư dân bản địa

Chữ viết của người Chăm-pa cổ, Khơ-me cổ, người Việt cổ,…

Văn hóa

Chưa có thời gian xác định cụ thể

Các nước trong khu vực Đông Nam Á

Đánh dấu bước phát triển của văn hóa của các quốc gia dân tộc ở Đông Nam Á, khẳng định ý thức tự lực, tự cường và tinh thần dân tộc,…

đền Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a), đền Ăng-co Vát, khu đền tháp Mỹ Sơn (Việt Nam),…

Kiến trúc, điêu khắc

Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X

Các nước trong khu vực Đông Nam Á

Khẳng định trí tuệ, tài năng nghệ thuật của cư dân Đông Nam Á

4.2. Từ kết quả của Bài tập phần 4.1, em hãy chứng minh giá trị trường tồn của những thành tựu văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại.

Hướng dẫn giải :

Hs dựa vào kết quả bài tập phần 4.1 để đánh giá ý nghĩa

Gợi ý giải

- Hình thành những giá trị văn hóa tinh thần to lớn mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, khu vực,…được trao truyền, bảo tồn đến ngày nay; tạo nên bức tranh văn hóa thống nhất trong đa dạng,..

- Nhiều thành tựu văn hóa vật chất, tinh thần vẫn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay,..


Câu hỏi:

Bài tập 5

Gợi ý giải câu hỏi Bài tập 5 trang 61 SBT Lịch sử 10

BÀI TẬP 5. Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn thiện câu trả lời cho các câu hỏi sau.

a) Vì sao trên hành trình “Tàu Thanh niên Đông Nam Á - Nhật Bản”, văn minh Đông Nam Á lại là chủ đề thu hút sự quan tâm của các bạn trẻ?

Hướng dẫn giải :

Hs dựa vào những kiến thức đã học kết hợp tham khảo sách báo và internet.

Gợi ý giải

- Nền văn minh Đông Nam Á có đặc điểm “có sự thống nhất trong đa dạng” với những thành tựu văn hóa nổi bật. Chương trình Tàu thanh niên Đông Nam Á (SSEAYP) là chương trình hợp tác giữa Chính phủ các nước Đông Nam Á và Nhật Bản về lịch sử, văn hóa, đất nước, con người và sự nghiệp đổi mới của Việt Nam.

- Chương trình Tàu Thanh niên Đông Nam Á - Nhật Bản thu hút sự quan tâm của các bạn trẻ vì những giá trị trường tồn của nền văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại để lại.

b) Nếu được tham gia “Tàu Thanh niên Đông Nam Á - Nhật Bản”, em sẽ lựa chọn thành tựu nào của văn minh Đông Nam Á - Việt Nam để chia sẻ với bạn bè quốc tế? Vì sao em lựa chọn giới thiệu thành tựu đó?

Hướng dẫn giải :

Hs dựa vào những kiến thức đã học kết hợp tham khảo sách báo và internet.

Gợi ý giải

Em sẽ lựa chọn giới thiệu về trang phục Việt Nam vì đây là một trong những giá trị nổi bật tiêu biểu cho văn minh Việt Nam.

- Những bộ trang phục không những ghi đậm dấu ấn truyền thống văn hóa và phong tục của dân tộc Việt Nam mà nó còn là hơi thở, linh hồn của một dân tộc.

- Trước triều Nguyễn, ngoại trừ gia đình quý tộc, người Việt Nam không được tự do ăn mặc. Có một số hạn chế về quần áo. Trước thế kỷ 19, trang phục phổ biến là áo giao lĩnh, một chiếc áo choàng có cổ chéo. Cho đến thời nhà Nguyễn, nó được thay thế bằng áo dài. (…)

- Đến nay, áo dài đã được coi là quốc phục của người Việt. Thiết kế áo dài đã thay đổi qua thời gian. Trước áo dài được mặc bởi nam và nữ. Ngày nay, nó được mặc chủ yếu bởi phụ nữ. Áo dài là nét độc đáo trong vẻ đẹp của văn hóa Việt Nam. (…)

- Song hành với tà áo dài, nón lá cũng là một trong những hình ảnh làm nên biểu tượng của người Việt Nam. Nón lá với bề dày lịch sử lâu dài, gắn liền với cuộc sống của người dân Việt lam lũ, mộc mạc nhưng không kém phần duyên dáng. (…)

Dụng cụ học tập

Học Lịch sử cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì và các tài liệu tham khảo về sự kiện, nhân vật lịch sử.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Lịch sử là môn học giúp ta nhìn lại quá khứ, hiểu rõ hơn về những sự kiện và con người đã góp phần hình thành thế giới hiện tại. Học lịch sử là cách chúng ta rút ra bài học từ những thăng trầm để hướng tới một tương lai tốt đẹp hơn.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK