1. Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them.
(Hoàn thành các cuộc trò chuyện bằng cách khoanh tròn các câu trả lời hay nhất. Sau đó, thực hành đọc chúng.)
1. Tom: Mai, do you still want to do volunteer work? We need more volunteers at the food bank this Sunday.
Mai: Yes, I do. Helping people always makes me feel_________ . Who can I contact?
A. very excited
B. very exciting
C. a little bit stressed
D. really disappointed
2. Tan: Lan, I heard you went on a volunteer trip to Ha Giang, How was it?
Lan:_________. I’m so happy about it.
A. Amazed
B. Amazing
C. Worried
D. Worrying
3. Nam: Ha, this was your first visit to Ha Giang. Did you feel worried before the trip?
Ha: Well, to be honest, yes. _________because I didn’t know much about the place.
A. I was confident
B. I was grateful
C. I was confused
D. I was confusing
4. Kim: Van, our club needs more volunteers to receive and record donations. Do you want to join us?
Van: Yes, I do. I’m_________. When can I start?
A. a little stressed
B. really disappointed
C. a bit confused
D. very interested
1. A |
2. B |
3. C |
4. D |
1. A
Tom: Mai, do you still want to do volunteer work? We need more volunteers at the food bank this Sunday.
(Mai, bạn vẫn muốn làm công việc tình nguyện chứ? Chúng tôi cần thêm tình nguyện viên tại ngân hàng thực phẩm vào Chủ nhật này.)
Mai: Yes, I do. Helping people always makes me feel very excited . Who can I contact?
(Vâng, tôi có. Giúp đỡ mọi người luôn khiến tôi cảm thấy rất thích thú. Tôi có thể liên hệ với ai?)
2. B
Tan: Lan, I heard you went on a volunteer trip to Ha Giang, How was it?
(Lan, tôi nghe nói bạn đã đi tình nguyện ở Hà Giang, nó như thế nào?)
Lan: Amazing. I’m so happy about it.
(Thật tuyệt vời, tôi rất vui vì điều đó.)
3. C
Nam: Ha, this was your first visit to Ha Giang. Did you feel worried before the trip?
(Hà, đây là lần đầu tiên bạn đến Hà Giang. Bạn có cảm thấy lo lắng trước chuyến đi?)
Ha: Well, to be honest, yes. I was confused because I didn’t know much about the place.
(Thành thật mà nói, có. Tôi rất bối rối vì tôi không biết nhiều về nơi này.)
4. D
Kim: Van, our club needs more volunteers to receive and record donations. Do you want to join us?
(Vân, câu lạc bộ của chúng ta cần nhiều tình nguyện viên hơn nữa để nhận và ghi nhận các khoản quyên góp. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không?)
Van: Yes, I do. I’m very interested. When can I start?
(Vâng, tôi có. Tôi rất quan tâm. Khi nào tôi có thể bắt đầu?)
2. Talk about someone you know who often does volunteering activities.
(Nói về một người mà bạn biết, người thường tham gia các hoạt động tình nguyện.)
You should say:(Bạn nên nói)
- who the person is
(người đó là ai)
- what volunteering activities he/she often does
(những hoạt động tình nguyện anh ấy / cô ấy thường làm)
- how helpful these activities are
(những hoạt động này hữu ích như thế nào)
- whether you would like to do any of these activities
(liệu bạn có muốn thực hiện bất kỳ hoạt động nào trong số này không)
I’ll tell you about my friend Giang, who frequently performs volunteer work. Giang typically gives some of her pocket money or lucky money to charities whenever her primary school organizes a fundraiser to aid underprivileged people. She continues to frequently watch TV shows on the lives of kids in isolated or disaster-prone areas. She is aware of how much the local kids need school supplies and textbooks. Giang thus gathers unwanted textbooks and other school supplies at the conclusion of each academic year in order to give them. I think Giang’s work is quite beneficial and useful. She has taught me a lot, and I want to give back to my community by helping those who are in need.
Tạm dịch:
Tôi sẽ kể cho các bạn nghe về một người bạn của tôi, tên Giang, người thường làm công việc tình nguyện. Mỗi khi trường tiểu học quyên góp tiền để giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn, Giang thường tặng một phần tiền lì xì hoặc tiền tiêu vặt của mình cho các tổ chức từ thiện. Cậu ấy vẫn thường xem các chương trình truyền hình về cuộc sống của trẻ em vùng sâu, vùng xa, vùng thiên tai. Cậu ấy biết và nhận ra rằng trẻ em ở đó thực sự cần sách giáo khoa và đồ dùng học tập. Vì vậy, vào mỗi cuối năm học, Giang thu thập những cuốn sách giáo khoa và những đồ dùng không cần thiết của trường để quyên góp. Tôi tin rằng những gì Giang làm thực sự hữu ích và thiết thực. Tôi cũng đã học được rất nhiều điều từ cô ấy và tôi muốn giúp đỡ những người cần giúp đỡ trong cộng đồng của tôi.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK