Trang chủ Lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 4. For a Better Community Vocabulary - Unit 4: For a better community - SBT Tiếng Anh 10 Global Success: We need more________ for our community development projects. Are you interested?...

Vocabulary - Unit 4: For a better community - SBT Tiếng Anh 10 Global Success: We need more________ for our community development projects. Are you interested?...

Lời Giải Bài 1, 2, 3 Vocabulary - Unit 4: For a better community - SBT Tiếng Anh 10 Global Success . Find the following EIGHT words in the word search. development benefit donate donation community remote generous volunteer 2. We need more________ for our community development projects. Are you interested?

Câu hỏi:

Bài 1

1. Find the following EIGHT words in the word search.

(Tìm tám từ sau trong phần tìm kiếm từ.)

development benefit donate donation community remote generous volunteer

image

Lời giải chi tiết :

- development (n): sự phát triển

- community (n): cộng đồng

- benefit (v); giúp ích, làm lợi

- remote (adj): xa xôi, hẻo lánh

- donate (v): quyên góp

- generous (adj): hào phóng

- donation (n): sự tặng, vật tặng

- volunteer (n): tình nguyện viên

image


Câu hỏi:

Bài 2

2. Complete the sentences using the correct forms of the words in the box.

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của các từ trong hộp.)

benefit community donation remote development generous volunteer donate

1. We need more________ for our community development projects. Are you interested?

2. Our volunteer club received large________ from the students and their parents.

3. When teenagers do volunteer work, they gain numerous________.

4. My brother is very________, He usually donates half of his pocket money to charity.

5. This charity group raises money to build more schools in the________ areas.

6. Doing volunteer work is also an opportunity for career________.

7. To build a better ________everyone needs to join hands.

8. Besides________money, there are other ways you can do to help people in need.

Hướng dẫn giải :

- development (n): sự phát triển

- community (n): cộng đồng

- benefit (v); giúp ích, làm lợi

- remote (adj): xa xôi, hẻo lánh

- donate (v): quyên góp

- generous (adj): hào phóng

- donation (n): sự tặng, vật tặng

- volunteer (n): tình nguyện viên

Lời giải chi tiết :

1.volunteers

2.donations

3.benefits

4.generous

5.remote

6.development

7.community

8.donating

1. We need more volunteers for our community development projects. Are you interested?

(Chúng tôi cần nhiều tình nguyện viên hơn cho các dự án phát triển cộng đồng của chúng tôi.)

Giải thích: more + danh từ; dựa vào nghĩa của câu cần danh từ số nhiều.

2. Our volunteer club received large donations from the students and their parents.

(Câu lạc bộ tình nguyện của chúng tôi đã nhận được sự đóng góp lớn từ các học sinh và phụ huynh của các em.)

Giải thích: Cụm danh từ: adj + noun

3. When teenagers do volunteer work, they gain numerous benefits.

(Khi thanh thiếu niên làm công việc tình nguyện, họ thu được vô số lợi ích.)

Giải thích: Cụm danh từ: adj + noun

4. My brother is very generous , He usually donates half of his pocket money to charity.

(Anh trai tôi rất hào phóng, Anh ấy thường tặng một nửa số tiền tiêu vặt của mình để làm từ thiện.)

Giải thích: Cấu trúc S + be + adv + adj

5. This charity group raises money to build more schools in the remote areas.

(Nhóm từ thiện này quyên góp tiền để xây dựng thêm trường học ở vùng sâu vùng xa.)

Giải thích: Sau mạo từ "the” và trước danh từ "area” cần tính từ.

6. Doing volunteer work is also an opportunity for career development.

(Làm công việc tình nguyện cũng là một cơ hội để phát triển sự nghiệp.)

Giải thích: Vì đó là một danh từ ghép: career development: phát triển sự nghiệp

7. To build a better community everyone needs to join hands.

(Để xây dựng một cộng đồng tốt đẹp hơn mọi người cần chung tay.)

Giải thích: Cấu trúc a/an +adj + noun

8. Besides donating money, there are other ways you can do to help people in need.

(Bên cạnh việc quyên góp tiền, bạn có thể làm những cách khác để giúp đỡ những người gặp khó khăn.)

Giải thích: Cấu trúc: giới từ + Ving


Câu hỏi:

Bài 3

3. Complete each sentence using the correct form of the word in brackets.

(Hoàn thành mỗi câu bằng cách sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1. If you are (interest) ________ in this volunteer project contact us for more information.

2. Donating food and other essential items is practical and (help) ________ to the local people.

3. Members of our volunteer clubs are (excite) ________ about raising money for charity.

4. You made so (care) ________ mistakes. Please check the detailed record of all the donated things.

5. Volunteering can be (tire) ________ sometimes, but it can help us find a purpose in life.

6. Homeless children are (help) ________ victims. We need to protect them.

7. We are looking for volunteers for an (interest) ________ project in our local area.

8. If you want to volunteer, there are (end) ________ opportunities for getting involved.

Hướng dẫn giải :

Tính từ đuôi –ing dùng để chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật và tính cách của con người.

Tính từ đuôi –ed dùng để chỉ cảm xúc, cảm nhận của con người.

Lời giải chi tiết :

1. interested

2. helpful

3. excited

4. careless

5. tiring

6. helpless

7. interesting

8. endless

1. If you are interested in this volunteer project contact us for more information.

(Nếu bạn quan tâm đến dự án tình nguyện này, hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin.)

Giải thích:

interested (adj): quan tâm, hứng thú với

interesting (adj): thú vị

Tính từ đuôi –ed dùng để chỉ cảm xúc, cảm nhận của con người.

2. Donating food and other essential items is practical and helpful to the local people.

(Quyên góp thực phẩm và các vật dụng thiết yếu khác là thiết thực và hữu ích đối với người dân địa phương.)

Giải thích: helpful (a): hữu ích

3. Members of our volunteer clubs are excited about raising money for charity.

(Các thành viên của các câu lạc bộ tình nguyện của chúng tôi rất hào hứng với việc gây quỹ từ thiện.)

Giải thích:

excited (adj): hào hứng

exciting (adj): thú vị

Tính từ đuôi –ed dùng để chỉ cảm xúc, cảm nhận của con người.

4. You made so careless mistakes. Please check the detailed record of all the donated things.

(Bạn đã mắc phải những sai lầm quá bất cẩn. Vui lòng kiểm tra hồ sơ chi tiết của tất cả những thứ được tặng.)

Giải thích:

careless (a): cẩu thả, sơ suất

careful (a): cẩn thận, thận trọng

5. Volunteering can be tiring sometimes, but it can help us find a purpose in life.

(Tình nguyện đôi khi có thể mệt mỏi, nhưng nó có thể giúp chúng ta tìm thấy mục đích sống.)

Giải thích:

tiring (a): mệt mỏi

tired (a): mệt mỏi

Tính từ đuôi –ing dùng để chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật và tính cách của con người.

6. Homeless children are helpless victims. We need to protect them.

(Trẻ em vô gia cư là nạn nhân không nơi nương tựa. Chúng ta cần phải bảo vệ chúng.)

Giải thích: helpless (a): không nơi nương tựa

7. We are looking for volunteers for an interesting project in our local area.

(Chúng tôi đang tìm kiếm tình nguyện viên cho một dự án thú vị trong khu vực địa phương của chúng tôi.)

Giải thích:

interested (adj): quan tâm, hứng thú với

interesting (adj): thú vị

Tính từ đuôi –ing dùng để chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật và tính cách của con người.

8. If you want to volunteer, there are endless opportunities for getting involved.

(Nếu bạn muốn tình nguyện, có vô số cơ hội để tham gia.)

Giải thích: endless (a): vô tận, vĩnh viễn

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK