Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 3: Music Unit 3 Communication and culture / CLIL - Tiếng Anh 10 Global Success: A. How about (Thế còn … thì sao? )...

Unit 3 Communication and culture / CLIL - Tiếng Anh 10 Global Success: A. How about (Thế còn … thì sao? )...

Hướng dẫn trả lời tiếng Anh 10 Unit 3 Communication and culture / CLIL . Listen and complete the following conversation with the expressions from the box. Then practise it in pairs. 2. A. How about (Thế còn … thì sao?)

Câu hỏi:

Everyday English 1

Making and responding to suggestions

(Đưa ra lời đề nghị và phản hồi lại lời đề nghị)

1. Listen and complete the following conversation with the expressions from the box. Then practise it in pairs.

(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại sau với các cụm trong hộp. Sau đó thực hành theo cặp.)

A. How about (Thế còn … thì sao?)

B. I’d love to (Tôi thích)

C. Shall (Hay là chúng ta hãy …?)

D. Let’s (Hãy cùng nhau (làm gì đó)

Ann: Do you have any plans for this Saturday evening?

Mai: No, I don’t. (1) ______ we do something together?

Ann: Yes, (2) _______. (3) ______ going to a music show? Let me check the weekend programme at the Modern Arts Centre. Look at their website!

Mai: Wow, so many famous artists are going to perform there. This band looks so cool. (4) ______ go to the Saturday show.

Ann: Sounds great!

Hướng dẫn giải :

Bài nghe:

Ann: Do you have any plans for this Saturday evening?

Mai: No, I don’t. Shall we do something together?

Ann: Yes, I’d love to. How about going to a music show? Let me check the weekend programme at the Modern Arts Centre. Look at their website!

Mai: Wow, so many famous artists are going to perform there. This band looks so cool. Let’s go to the Saturday show.

Ann: Sounds great!

Lời giải chi tiết :

1 – Shall

2 – I’d love to

3 – How about

4 – Let’s

Ann: Do you have any plans for this Saturday evening?

(Cậu có kế hoạch gì cho tối thứ bảy này không?)

Mai: No, I don’t. (1) Shall we do something together?

(Tớ không. Hay chúng ta làm gì đó cùng nhau đi?)

Ann: Yes, (2) I’d love to. (3) How about going to a music show? Let me check the weekend programme at the Modern Arts Centre. Look at their website!

(Ừ, tớ rất thích. Thế đi xem một chương trình âm nhạc thì sao? Để tớ kiểm tra chương trình cuối tuần ở Trung tâm Nghệ thuật Hiện đại. Nhìn trang web của đi này!)

Mai: Wow, so many famous artists are going to perform there. This band looks so cool. (4) Let’s go to the Saturday show.

(Chà, rất nhiều nghệ sĩ nổi tiếng sẽ biểu diễn ở đó. Ban nhạc này trông rất tuyệt. Hãy cùng nhau đến chương trình thứ Bảy đi.)

Ann: Sounds great!

(Nghe tuyệt đấy!)


Câu hỏi:

Everyday English 2

2. Work in pairs. Have similar conversations making and responding to suggestions about going to a music show.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại tương tự về việc đưa ra và phản hồi các đề xuất về việc đi xem một chương trình ca nhạc.)

image

Lời giải chi tiết :

A: Do you have any plans for this weekend?

(Bạn có kế hoạch gì cho cuối tuần này không?)

B: No, I don’t. Why don’t we do something together?

(Tôi không. Tại sao chúng ta không làm điều gì đó cùng nhau nhỉ?)

A: That’s a good idea. What about going to a music live show? Let me check the weekend programme at the Swing cafe. Look at their Facebook!

(Đó là một ý kiến hay đấy. Đi xem live show ca nhạc thì sao? Để tôi xem chương trình cuối tuần ở quán cà phê Swing nào. Nhìn vào Facebook của họ này!)

B: Wow, so many famous singers are going to perform there. Oh my god, it’s Orange, our favourite singer. Shall we go to the Saturday show?

(Chà, rất nhiều ca sĩ nổi tiếng sẽ biểu diễn ở đó. Ôi trời ơi, đó là Orange, ca sĩ yêu thích của chúng ta. Chúng ta có đi xem buổi biểu diễn thứ Bảy không?)

A: Yes, I’d love to.

(Được, tôi rất thích.)


Câu hỏi:

Culture 1

1. Read a passage about chau van singing and complete the mind map below.

(Đọc đoạn văn về hát Chầu văn và hoàn thành sơ đồ tư duy dưới đây.)

Chau van singing

Chau van singing is an ancient form of Vietnamese performance art which combines singing and dancing. It started in the Northern Delta region of Viet Nam around the 16th century, and later spread to all parts of the country. It is used to praise the gods or national heroes.

There are several types of chau van singing. One typical type is hat tho or worship singing – the slow chanting including an act of worship. Another type is hat hau – the singing and dancing of a psychic.

The main musical instruments used in chau van performance are the moon-shaped lute, bamboo clappers, drum, and gong.

The costumes of chau van performances are very important. The style of clothes, hats, and belts depends on the rank of the gods or saints the performers worship. It has changed over time, but the rules about the colours have stayed the same.

As a form of traditional performance art, chau van singing was recognized as part of Vietnamese national culture.

image

image

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

Hát chầu văn là một loại hình nghệ thuật diễn xướng cổ xưa của Việt Nam kết hợp giữa hát và múa. Nó bắt đầu ở vùng đồng bằng Bắc Bộ, Việt Nam vào khoảng thế kỷ 16, sau đó lan rộng ra mọi miền đất nước. Nó được dùng để ca ngợi các vị thần hoặc các anh hùng dân tộc.

Hát chầu văn có một vài loại. Một loại hình điển hình là hát thờ - kiểu tụng kinh chậm bao gồm cả hành động thờ cúng. Một loại hình khác là hát hầu - điệu múa hát của các nhà ngoại cảm.

Nhạc cụ chính được sử dụng trong diễn xướng chầu văn là đàn nguyệt, phách, trống và chiêng.

Trang phục biểu diễn chầu văn rất quan trọng. Kiểu dáng của quần áo, mũ và thắt lưng tùy thuộc vào cấp bậc của các vị thần hoặc thánh mà người biểu diễn thờ cúng. Nó đã thay đổi theo thời gian, nhưng các quy tắc về màu sắc vẫn giữ nguyên.

Là một loại hình nghệ thuật diễn xướng truyền thống, hát chầu văn đã được công nhận là một phần của văn hóa dân tộc Việt Nam.

Lời giải chi tiết :

Chau van singing – an ancient form of Vietnamese performances art

(Hát chầu văn - một hình thức cổ xưa của nghệ thuật biểu diễn của người Việt Nam)

- Origin:(Nguồn gốc)

+ the Northern Delta region of Viet Nam (vùng đồng bằng Bắc Bộ, Việt Nam)

+ around the 16th century (khoảng thế kỷ 16)

- Types:(Loại)

+ hat tho or worship singing(hát thờ)

+ hat hau(hát hầu)

- Main instruments:(Nhạc cụ chính)

+ moon-shaped lute (đàn nguyệt)

+ bamboo clappers (phách)

+ drum (trống)

+ gong (chiêng)

- Costumes:(Trang phục)

+ clothes (quần áo)

+ hats (mũ)

+ belts (thắt lưng)


Câu hỏi:

Culture 2

2. Work in pairs. Tell your partner what you find most interesting about chau van singing.

(Làm việc theo cặp. Hãy kể cho bạn của bạn điều bạn cảm thấy thú vị nhất về hát chầu văn.)

Lời giải chi tiết :

The thing I find most interesting about chau van singing is its costumes. The clothes, hats and belts somehow make me have goosebumps every time I look at them. Besides, the costumes of chau van are so unique that they become a signature of our Vietnamese culture.

(Điều tôi thấy thú vị nhất ở hát chầu văn là trang phục. Quần áo, mũ và thắt lưng không hiểu sao mỗi lần nhìn vào đều khiến tôi nổi da gà. Bên cạnh đó, những bộ trang phục của chầu văn rất độc đáo đến mức trở thành dấu ấn của văn hóa Việt Nam chúng ta.)


Câu hỏi:

Từ vựng

1.artists : (n): nghệ sĩ

Spelling: /ˈɑːtɪst/

image

Example: Wow, so many famous artists are going to perform there.

Translate: Chà, rất nhiều nghệ sĩ nổi tiếng sẽ biểu diễn ở đó.

2.ancient : (adj): cổ đại

Spelling: /ˈeɪnʃənt/

image

Example: Chau van singing is an ancient form of Vietnamese performance art which combines singing and dancing.

Translate: Hát Châu văn là một loại hình nghệ thuật trình diễn cổ xưa của Việt Nam kết hợp giữa hát và múa.

3.spread : (v,n): lan truyền

Spelling: /spred/

Example: It started in the Northern Delta region of Viet Nam around the 16th century, and later spread to all parts of the country.

Translate: Nó bắt đầu ở vùng đồng bằng Bắc Bộ, Việt Nam vào khoảng thế kỷ 16, sau đó lan rộng ra mọi miền đất nước.

4.praise : (v): tuyên dương

Spelling: /preɪz/

image

Example: It is used to praise the gods or national heroes.

Translate: Nó được dùng để ca ngợi các vị thần hoặc các anh hùng dân tộc.

5.worship singing : (n.phr): hát thờ

Spelling: /ˈwɜːʃɪp ˈsɪŋɪŋ/

Example: One typical type is hat tho or worship singing - the slow chanting including an act of worship.

Translate: Một loại hình điển hình là hát thờ - cách tụng chậm bao gồm một hành động thờ cúng.

6.psychic : (n): nhà ngoại cảm

Spelling: /ˈsaɪkɪk/

image

Example: Another type is hat hau- the singing and dancing of a psychic.

Translate: Một loại hình khác là hát hầu- điệu múa hát của các nhà ngoại cảm.

7.moon-shaped lute : (n): đàn nguyệt

Spelling: /muːn-ʃeɪpt luːt/

image

Example: The main musical instruments used in chau van performance are the moon-shaped lute, bamboo clappers, drum, and gong.

Translate: Nhạc cụ chính được sử dụng trong diễn xướng chầu văn là đàn nguyệt, đàn tính, trống và chiêng.

8.bamboo clapper : (n): đàn tính

Spelling: /bæmˈbuː ˈklæpəz/

image

Example: The main musical instruments used in chau van performance are the moon-shaped lute, bamboo clappers, drum, and gong.

Translate: Nhạc cụ chính được sử dụng trong diễn xướng chầu văn là đàn nguyệt, đàn tính, trống và chiêng.

9.costumes : (n): trang phục

Spelling: /ˈkɒstjuːmz/

image

Example: The costumes of chau van performers are very important.

Translate: Trang phục của người biểu diễn văn nghệ rất quan trọng.

10.depend on : (phr.v): phụ thuộc vào

Spelling: /dɪˈpend ɑːn/

Example: The style of clothes, hats, and belts depends on the rank of the gods or saints the performers worship.

Translate: Kiểu áo, mũ và thắt lưng tùy thuộc vào cấp bậc của các vị thần hoặc thánh mà người biểu diễn thờ cúng.

11.be recognised as : (v.phr): được công nhận

Spelling: /biː ˈrɛkəgnaɪzd æz/

Example: As a form of traditional performance art, chau van singing was recognised as part of Vietnamese national culture.

Translate: Là một loại hình nghệ thuật trình diễn truyền thống, hát chầu văn đã được công nhận là một phần của văn hóa dân tộc Việt Nam.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK