Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 3: Music Unit 3 Listening - Tiếng Anh 10 Global Success: What kind of event is it?...

Unit 3 Listening - Tiếng Anh 10 Global Success: What kind of event is it?...

Hướng dẫn giải tiếng Anh 10 Unit 3 Listening . Look at the picture and answer the following questions. 2. Listen to an interview about preparations for an International What kind of event is it?

Câu hỏi:

Bài 1

Enjoying music(Thưởng thức âm nhạc)

1. Look at the picture and answer the following questions.

(Quan sát bức tranh và trả lời các câu hỏi sau.)

image

1. What kind of event is it?

(Nó là loại sự kiện gì?)

2. Where does the event usually take place?

(Sự kiện thường diễn ra ở đâu?)

Lời giải chi tiết :

1. It looks like a music festival because there is a band performing with musical instruments on the stage.

(Nó trông giống như một lễ hội âm nhạc vì có một nhóm nhạc đang biểu diễn với nhạc cụ trên sân khấu.)

2. As far as I know, this kind of event usually takes place outdoors such as in the street, on the beach, or around the square.

(Theo tôi được biết, loại sự kiện này thường diễn ra ngoài trời như trên đường phố, trên bãi biển, hoặc xung quanh quảng trường.)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Listen to an interview about preparations for an International Youth Music Festival. Tick (✓) the information that you hear in the recording.

(Nghe một bài phỏng vấn về việc chuẩn bị cho Lế hội âm nhạc thanh niên quốc tế. Đánh dấu thông tin mà em nghe được trong bài ghi âm.)

A. Location (Vị trí)

B. Guests (Khách mời)

C. Decoration (Trang trí)

D. Tickets (Vé)

Hướng dẫn giải :

Bài nghe:

Tam: Hi, this is Tam at the site of the second International Youth Music Festival. There are just two days to go before the festival opens on Sunday. As you can hear in the background it’s very busy here. I’m with Jack, one of the festival organisers. So, Jack, how’s it all going?

Jack: Hi, we’re very busy. We’re still setting up the main stage and there’s still a lot to do, but we want to get it ready by tomorrow so that the bands can start to practise.

Tam: I heard that there are some changes to the festival this year. Can you tell us about them?

Jack: Well, last year the festival was on the beach and it was free of charge. We didn’t know it would be so popular and we had problems with overcrowding. This year we have sold the tickets in advance so that we know how many people are coming. What’s more important, we’ve decided to move the festival to this country park.

Tam: Why the country park? Isn’t it a bit too far from the town centre?

Jack: Yeah, that’s why we’ve chosen it. This location is better for everybody because ...

Tạm dịch:

Tâm: Xin chào, đây là Tâm tại địa điểm của Liên hoan âm nhạc trẻ quốc tế lần thứ hai. Chỉ còn hai ngày nữa là lễ hội sẽ khai mạc vào Chủ nhật. Như bạn có thể nghe thấy ở đây rất nhộn nhịp. Tôi đi cùng Jack, một trong những người tổ chức lễ hội. Jack, mọi thứ thế nào rồi?

Jack: Xin chào, chúng tôi rất bận. Chúng tôi vẫn đang dựng sân khấu chính và còn nhiều việc phải làm, nhưng chúng tôi muốn chuẩn bị sẵn sàng vào ngày mai để các ban nhạc có thể bắt đầu luyện tập.

Tâm: Tôi nghe nói rằng lễ hội năm nay có một số thay đổi. Bạn có thể cho chúng tôi biết về chúng không?

Jack: À, năm ngoái lễ hội ở trên bãi biển và nó miễn phí. Chúng tôi không biết nó sẽ phổ biến đến vậy và chúng tôi gặp vấn đề với tình trạng quá tải. Năm nay chúng tôi đã bán vé trước để biết có bao nhiêu người đến. Điều quan trọng hơn, chúng tôi đã quyết định chuyển lễ hội đến công viên nước này.

Tâm: Tại sao lại là công viên nước? Nó hơi quá xa trung tâm thị trấn không phải sao?

Jack: Vâng, đó là lý do tại sao chúng tôi đã chọn nó. Vị trí này tốt hơn cho mọi người vì ...

Lời giải chi tiết :

A. Location(Vị trí)

B. Guests (Khách mời)

C. Decoration (Trang trí)

D. Tickets (Vé)

Thông tin: This year we have sold the tickets in advance so that we know how many people are coming. What’s more important, we’ve decided to move the festival to this country park.

(Năm nay chúng tôi đã bán vé trước để biết có bao nhiêu người đến. Điều quan trọng hơn, chúng tôi đã quyết định chuyển lễ hội đến công viên nước này.)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Listen again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Nghe lại và quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)

T

F

1. This is the first International Youth Music Festival.

(Đây là Liên hoan Âm nhạc Thiếu niên Quốc tế đầu tiên.)

2. The organisers have finished preparations for the festival.

(Ban tổ chức đã chuẩn bị xong cho lễ hội.)

3. Last year, the festival was held on the beach.

(Năm ngoái, lễ hội được tổ chức trên bãi biển.)

4. They are selling tickets for the festival at the park gates.

(Họ đang bán vé cho lễ hội ở cổng công viên.)

5. The country park is far from the town centre.

(Công viên nước cách xa trung tâm thị trấn.)

Lời giải chi tiết :

1. F 2. F 3. T 4. F 5. T

1. F

This is the first International Youth Music Festival.

(Đây là Liên hoan Âm nhạc Thiếu niên Quốc tế đầu tiên.)

Thông tin:Hi, this is Tam at the site of the second International Youth Music Festival.

(Xin chào, đây là Tâm tại địa điểm của Liên hoan âm nhạc trẻ quốc tế lần thứ hai.)

2. F

The organisers have finished preparations for the festival.

(Ban tổ chức đã chuẩn bị xong cho lễ hội.)

Thông tin:We’re still setting up the main stage and there’s still a lot to do, but we want to get it ready by tomorrow so that the bands can start to practise.

(Chúng tôi vẫn đang dựng sân khấu chính và còn nhiều việc phải làm, nhưng chúng tôi muốn chuẩn bị sẵn sàng vào ngày mai để các ban nhạc có thể bắt đầu luyện tập.)

3. T

Last year, the festival was held on the beach.

(Năm ngoái, lễ hội được tổ chức trên bãi biển.)

Thông tin:Well, last year the festival was on the beach and it was free of charge.

(À, năm ngoái lễ hội ở trên bãi biển và nó miễn phí.)

4. F

They are selling tickets for the festival at the park gates.

(Họ đang bán vé cho lễ hội ở cổng công viên.)

Thông tin:This year we have sold the tickets in advance so that we know how many people are coming.

(Năm nay chúng tôi đã bán vé trước để biết có bao nhiêu người đến.)

5. T

The country park is far from the town centre.

(Công viên nước cách xa trung tâm thị trấn.)

Thông tin:

Tam: Why the country park? Isn’t it a bit too far from the town centre?

(Tại sao lại là công viên nước? Nó hơi quá xa trung tâm thị trấn không phải sao?)

Jack:Yeah, that’s why we’ve chosen it.

(Vâng, đó là lý do tại sao chúng tôi đã chọn nó.)


Câu hỏi:

Bài 4

4. Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Do you want to go to a music festival? Why or why not?

(Bạn có muốn đến một lễ hội âm nhạc không? Tại sao có hoặc tại sao không?)

Lời giải chi tiết :

Although I’m a big fan of music, I don’t want to go to a music festival. As you may know, there are a big number of people going to this kind of event. As a result, social problems like theft and accidents will easily happen. One more important reason is I have a fear of crowds, so I prefer listening to music at home to going to a music festival.

(Mặc dù tôi rất thích âm nhạc nhưng tôi không muốn tham dự một lễ hội âm nhạc. Như bạn biết đấy, có một số lượng lớn người tham gia loại sự kiện này. Do đó, các vấn đề xã hội như trộm cắp và tai nạn sẽ dễ dàng xảy ra. Một lý do quan trọng nữa là tôi mắc chứng sợ đám đông, nên tôi thích nghe nhạc ở nhà hơn là đi dự lễ hội âm nhạc.)


Câu hỏi:

Từ vựng

1.take place : (v.phr): diễn ra = be held / biː hɛld/

Spelling: /teɪk pleɪs/

Example: Where does the event usually take place?

Translate: Sự kiện thường diễn ra ở đâu?

2.preparation : (n): việc chuẩn bị

Spelling: /ˌprepəˈreɪʃn/

Example: We’re so excited to take part in an interview about preparations for an International Youth Music Festival.

Translate: Chúng tôi rất vui mừng được tham gia một cuộc phỏng vấn về việc chuẩn bị cho một Liên hoan âm nhạc dành cho giới trẻ quốc tế.

3.sell : (v): bán

Spelling: /sel/

image

Example: They are selling tickets for the festival at the park gates.

Translate: Họ đang bán vé cho lễ hội ở cổng công viên.

4.organiser : (n): ban tổ chức

Spelling: /ˈɔːgənaɪzə/

Example: The organisers have finished preparations for the festival.

Translate: Ban tổ chức đã hoàn tất công tác chuẩn bị cho lễ hội.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK