2. Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each sentence.
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu.)
1. Parents used to keep their girls at home to do the day work and look after their siblings.
A. to keep
B. at home
C. day
D. their
2. Today we use machines to do the same things with fewer effort and time.
A. use
B. to do
C. things
D. fewer
3. With advancementin technology, transportation becomes much easier and faster.
A. advancement
B. in
C. becomes
D. faster
4. In mine neighbourhood, most people still live in mud and wood houses.
A. mine
B. most
C. live
D. houses
5. There is now equally education opportunities for both boys and girls.
A. is
B. equally
C. for
D. and girls
1. C
Trước danh từ “work” cần dùng tính từ để bổ nghĩa
day (n): ngày
daily (adj): hàng ngày
Sửa: “day” => “daily”
Parents used to keep their girls at home to do the daily work and look after their siblings.
(Cha mẹ đã từng giữ con gái ở nhà để làm công việc hàng ngày và chăm sóc anh chị em.)
Chọn C
2. D
few + N đếm được dạng số nhiều: một ít => so sánh hơn: fewer
little + N không đếm được: một ít => so sánh hơn: less
Danh từ “effort” – nỗ lực và “time” – thời gian => danh từ không đếm được
Sửa: “fewer” => “less”
Today we use machines to do the same things with less effort and time.
(Ngày nay chúng ta sử dụng máy móc để làm những việc tương tự với ít công sức và thời gian hơn.)
Chọn D
3. C
Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2
Diễn tả hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai
Sửa: “becomes” => “has become”
With advancement in technology, transportation has become much easier and faster.
(Với sự tiến bộ của công nghệ, việc vận chuyển đã trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn rất nhiều.)
Chọn C
4. A
Trước danh từ “neighbourhood” cần dùng tính từ sở hữu
mine: (cái gì) của tôi => đại từ sở hữu
my: của tôi => tính từ sở hữu
Sửa: “mine” => “my”
In my neighbourhood, most people still live in mud and wood houses.
(Trong khu phố của tôi, hầu hết mọi người vẫn sống trong những ngôi nhà bằng đất và gỗ.)
Chọn A
5. B
Trước danh từ “opportunities” cần dùng tính từ để bổ nghĩa
equally (adv): một cách công bằng
equal (adj): công bằng
Sửa: “equally” => “equal”
There is now equal education opportunities for both boys and girls.
(Hiện nay có cơ hội giáo dục bình đẳng cho cả nam và nữ.)
Chọn B
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK