Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 6: Vietnamese lifestyles: then and now Bài 1 Writing - Unit 6. Vietnamese lifestyles: Choose the sentence that is best written from the words and phrases given. Attitudes / people in the past / more traditional / now. A...

Bài 1 Writing - Unit 6. Vietnamese lifestyles: Choose the sentence that is best written from the words and phrases given. Attitudes / people in the past / more traditional / now. A...

Hướng dẫn giải Bài 1 - E. Writing - SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

1. Choose the sentence that is best written from the words and phrases given.

1. Attitudes / people in the past / more traditional / now.

A. Attitudes of people in the past are more traditional than now.

B. Attitudes people in the past were more traditional now.

C. Attitudes of people in the past were more traditional than now.

D. Attitudes of people in the past was more traditional than now.

2. The past lifestyle / be / describe / simple / a self-supplied economy.

A. The past lifestyle can be described simple and a self-supplied economy.

B. The past lifestyle can be described as simple with a self-supplied economy.

C. The past lifestyle is described as simple but a self-supplied economy.

D. The past lifestyle is describing simple and a self-supplied economy.

3. Today / people / be / more open-minded / free / express / opinions.

A. Today, people are more open-minded and freely express their opinions.

B. Today, people are more open-minded, and free to express opinions.

C. Today, people more open-minded, so free to express their opinions.

D. Today, people are more open-minded and freely to expressing their opinions.

4. Many teenagers / comfort / in clothing / matter / more / style.

A. For many teenagers, comfort in clothing matters more than style.

B. Many teenagers, comfort in clothing matter more than style.

C. For many teenagers, comfort in clothing matters more style.

D. For many teenagers, comfort and clothing matters more than style.

5. past / not many people / get / chance / educate themselves.

A. The past, not many people got chance to educate themselves.

B. In the past, not many people got the chance to educate themselves.

C. In the past, not many people get the chance educate themselves.

D. In past, not many people got chance for educate themselves.

Lời giải chi tiết:

image

1. C

So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2

A. sai ngữ pháp: “are” => “were”

B. sai ngữ pháp: thiếu “of” trước “people”, “than” trước “now”

C. Thái độ của con người ngày xưa truyền thống hơn bây giờ.

D. sai ngữ pháp: “was” => “were”

Chọn C

2. B

Cấu trúc: be described as something: được mô tả là

A. sai ngữ pháp: thiếu “as” sau “described”, “and” => “with”

B. Lối sống trong quá khứ có thể được mô tả là đơn giản với nền kinh tế tự cung tự cấp.

C. sai ngữ pháp: “but” => “with”

D. sai ngữ pháp: “describing” => “described as”, “and” => “with”

Chọn B

3. A

So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2

A. Ngày nay, mọi người cởi mở hơn và tự do bày tỏ ý kiến của mình.

B. sai ngữ pháp: bỏ dấu phẩy sau “open-minded”

C. sai ngữ pháp: thiếu “are” sau “people”, bỏ dấu phẩy, “so” => “and”

D. sai ngữ pháp: “to expressing” => “express”

Chọn A

4. A

Cấu trúc: S + V + more than + …: … hơn cái gì

A. Đối với nhiều thanh thiếu niên, sự thoải mái trong trang phục quan trọng hơn phong cách.

B. sai ngữ pháp: thiếu “for” trước “many teenagers”, “matter” => “matters”

C. sai ngữ pháp: thiếu “than” trước “style”

D. sai ngữ pháp: thiếu “in” so phần đề bài cho

Chọn A

5. B

Cấu trúc: chance + to V nguyên thể: cơ hội để làm gì

A. sai ngữ pháp: thiếu “in” trước “the past”, thiếu “the” trước “chance”

B. Trước đây, không có nhiều người có cơ hội học tập.

C. sai ngữ pháp: “get” => “got”, thiếu “to” trước “educate”

D. sai ngữ pháp: thiếu “the” trước “past”, thiếu “the” trước “chance”, “for” => “to”

Chọn B

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK