Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 4: Remembering the past Bài 2 Writing - Unit 4. Remembering the past - SBT Tiếng Anh 9 Global Success: Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given. (Khoanh tròn phương án A, B...

Bài 2 Writing - Unit 4. Remembering the past - SBT Tiếng Anh 9 Global Success: Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given. (Khoanh tròn phương án A, B...

Lời giải Bài 2 - E. Writing - SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

2. Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given.

(Khoanh tròn phương án A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

1. I woke up. I saw that it was snowing.

A. When I woke up, I saw that it was snowing.

B. If I woke up, I saw that it was snowing.

C. Seeing that it was snowing, I woke up.

D. I saw that it was snowing before I woke up.

2. Because the house was damaged, nobody lived in it.

A. Nobody wanted to live in the damaged house.

B. Because nobody lived in the house, it was damaged.

C. The house was damaged, although it was occupied.

D. The house was not occupied as it was damaged.

3. My brother wishes he had a sports bike.

A. My brother once had a sports bike.

B. A sports bike is what my brother doesn’t like.

C. At present my brother doesn’t have a sports bike.

D. At present my brother doesn’t need a sports bike.

4. It’s a pity that we do not have a long summer holiday.

A. I wish we have a long summer holiday.

B. I wish we had a long summer holiday.

C. Having a long summer holiday is a pity.

D. Having a long summer holiday is a must.

5. Mai was studying. Her mum didn’t want to bother her.

A. Mai was studying when her mum didn’t want to bother her.

B. Her mum didn’t want to bother Mai while she was studying.

C. After Mai was studying, her mum didn’t want to bother her.

D. Her mum didn’t want to bother Mai but she was studying.

Lời giải chi tiết:

image

1. A

Thì quá khứ tiếp diễn kết hợp thì quá khứ đơn: When + S + V_ed, S + was/ were + V_ing

Diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

Tôi thức dậy. Tôi thấy trời đang có tuyết.

A. Khi tôi thức dậy, tôi thấy trời đang có tuyết.

B. Nếu tôi thức dậy, tôi thấy trời đang có tuyết. => sai nghĩa

C. Thấy tuyết rơi, tôi thức dậy. => sai nghĩa

D. Tôi thấy tuyết đang rơi trước khi tôi thức dậy. => sai nghĩa

Chọn A

2. D

Cấu trúc: Because + S + V, S + V: Bởi vì …

= S + V + as + S + V: … vì …

Cụm: be occupied: bị chiếm đóng, chiếm lĩnh, bận rộn, …

Vì ngôi nhà bị hư hại nên không có ai ở trong đó.

A. Không ai muốn sống trong ngôi nhà bị hư hại. => sai nghĩa

B. Vì không có ai ở trong nhà nên ngôi nhà bị hư hỏng. => sai nghĩa

C. Ngôi nhà bị hư hại mặc dù đã có người ở. => sai nghĩa

D. Ngôi nhà không có người ở vì nó bị hư hại.

Chọn D

3. C

Câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed

Diễn tả 1 điều ước trái với hiện tại

Anh trai tôi ước gì anh ấy có một chiếc xe đạp thể thao.

A. Anh trai tôi từng có một chiếc xe đạp thể thao. => sai nghĩa

B. Xe đạp thể thao là thứ mà anh tôi không thích. => sai nghĩa

C. Hiện tại anh trai tôi không có xe đạp thể thao.

D. Hiện tại anh trai tôi không cần xe đạp thể thao. => sai nghĩa

Chọn C

4. B

Câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed

Diễn tả 1 điều ước trái với hiện tại

Thật đáng tiếc khi chúng ta không có một kỳ nghỉ hè dài.

A. sai ngữ pháp: “have” => “had”

B. Tôi ước chúng ta có một kỳ nghỉ hè dài.

C. Có một kỳ nghỉ hè dài thật đáng tiếc. => sai nghĩa

D. Có một kỳ nghỉ hè dài là điều bắt buộc. => sai nghĩa

Chọn B

5. B

Thì quá khứ tiếp diễn kết hợp thì quá khứ đơn: S + V_ed + while + S + was/ were + V_ing

Diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

Mai đang học. Mẹ cô không muốn làm phiền cô.

A. Mai đang học thì mẹ cô ấy không muốn làm phiền cô ấy. => sai nghĩa

B. Mẹ cô ấy không muốn làm phiền Mai khi cô ấy đang học.

C. Sau khi Mai học bài, mẹ cô ấy không muốn làm phiền cô ấy. => sai nghĩa

D. Mẹ cô ấy không muốn làm phiền Mai nhưng cô ấy đang học bài. => sai nghĩa

Chọn B.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK