Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 12: Career choices Unit 12 A Closer Look 1 - Tiếng Anh 9 Global Success: Hoa: It’s 4: 20? Oh dear, I must go, too!...

Unit 12 A Closer Look 1 - Tiếng Anh 9 Global Success: Hoa: It’s 4: 20? Oh dear, I must go, too!...

Lời Giải Bài 1, 2, 3, 4, 6 Tiếng Anh 9 Unit 12 A Closer Look 1 . Vocabulary 1. Match the jobs in A with their descriptions in B to make complete sentences. 2. Hoa: It’s 4:20? Oh dear, I must go, too!

Câu hỏi:

Bài 1

Vocabulary

1. Match the jobs in A with their descriptions in B to make complete sentences.

(Ghép các công việc ở A với mô tả của chúng ở B để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

A

B

1. A tailor

a. receives and pays out money in a shop, bank, restaurant, etc.

2. A surgeon

b. performs a particular task in the process of making a product in a factory.

3. An assembly worker

c. designs and develops computer software.

4. A cashier

d. performs medical operations.

5. A software engineer

e. makes clothes.

Lời giải chi tiết :

1 - e

2 - d

3 - b

4 - a

5 - c

1 - e. A tailor makes clothes.

(Một thợ may đang may quần áo.)

2 - d. A surgeon performs medical operations.

(Một bác sĩ phẫu thuật thực hiện các hoạt động y tế.)

3 - b. An assembly worker performs a particular task in the process of making a product in a factory.

(Một công nhân lắp ráp thực hiện một nhiệm vụ cụ thể trong quá trình sản xuất sản phẩm trong nhà máy.)

4 - a. A cashier receives and pays out money in a shop, bank, restaurant, etc.

(Nhân viên thu ngân nhận và trả tiền tại cửa hàng, ngân hàng, nhà hàng, v.v.)

5 - c. A software engineer designs and develops computer software.

(Một kỹ sư phần mềm thiết kế và phát triển phần mềm máy tính.)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. My brother is applying for a _______ as a customer manager in a supermarket

A. job

B. duty

C. career

D. work

2. Mr Hoang was a police officer. He had a successful _______ in the police force.

A work

B. job

C. career

D. task

3. A cashier has to do _______ tasks, such as receiving money and printing receipts.

A. effective

B. creative

C. decisive

D. repetitive

4. A tailor can have a _______ job if he/she is creative and knowledgeable about fabric.

A. boring

B. basic

C. well-paid

D. difficult

5. A surgeon’s job is _______. He/She works long hours and occasionally deals with life-and-death situations.

A. easy

B. demanding

C. rewarding

D. stress-free

Lời giải chi tiết :

1. A

2. C

3. D

4. C

5. B

1. A

My brother is applying for a job as a customer manager in a supermarket.

(Anh trai tôi đang xin việc làm quản lý khách hàng trong siêu thị.)

A. job (n): nghề, công việc

B. duty (n): nghĩa vụ

C. career (n): sự nghiệp

D. work (n): việc

2. C

Mr Hoang was a police officer. He had a successful career in the police force.

(Ông Hoàng từng là công an. Ông đã có một sự nghiệp thành công trong lực lượng cảnh sát.)

A work (n): việc

B. job (n): nghề nghiệp, công việc

C. career (n): sự nghiệp

D. task (n): nhiệm vụ

3. D

A cashier has to do repetitive tasks, such as receiving money and printing receipts.

(Nhân viên thu ngân phải làm những công việc lặp đi lặp lại, chẳng hạn như nhận tiền và in biên lai.)

A. effective (adj): hiệu quả

B. creative (adj): sáng tạo

C. decisive (adj): quyết đoán

D. repetitive (adj): lặp đi lặp lại

4. C

A tailor can have a well-paid job if he/she is creative and knowledgeable about fabric.

(Một thợ may có thể có được một công việc được trả lương cao nếu anh ấy/cô ấy có óc sáng tạo và am hiểu về vải.)

A. boring (adj): nhàm chán

B. basic (adj): cơ bản

C. well-paid (adj): lương cao

D. difficult (adj): khó khăn

5. B

A surgeon’s job is demanding. He/She works long hours and occasionally deals with life-and-death situations.

(Công việc của bác sĩ phẫu thuật rất khắt khe. Anh ấy/Cô ấy làm việc nhiều giờ và thỉnh thoảng phải giải quyết những tình huống sinh tử.)

A. easy (adj): dễ dàng

B. demanding (adj): đòi hỏi khắt khe

C. rewarding (adj): xứng đáng

D. stress-free (adj): không căng thẳng


Câu hỏi:

Bài 3

3. Complete the texts, using the words from the box.

(Hoàn thành đoạn văn, sử dụng các từ trong khung.)

demanding repetitive software engineer well-paid assembly worker

Mr Lam: I’m a(n) (1) _______. I design and develop programmes for computers. My job is (2) _______. I work long hours on the computer, especially when deadlines approach. However, it’s a (3) _______ job, so I’m happy with it.

Ms Nga: I’m a(n) (4) _______. I’m in charge of sticking labels on the products. Besides basic skills, I must be able to stand for a long time and do (5) _______ tasks at a reasonable speed.

Hướng dẫn giải :

- demanding (adj): đòi hỏi khắt khe

- repetitive (adj): lặp đi lặp lại

- software engineer (n): kỹ sư phần mềm

- well-paid (adj): được trả lương cao

- assembly worker (n): công nhân lắp ráp

Lời giải chi tiết :

1. software engineer

2. demanding

3. well-paid

4. assembly worker

5. repetitive

Mr Lam: I’m a (1) software engineer. I design and develop programmes for computers. My job is (2) demanding. I work long hours on the computer, especially when deadlines approach. However, it’s a (3) well-paid job, so I’m happy with it.

(Tôi là kỹ sư phần mềm. Tôi thiết kế và phát triển các chương trình cho máy tính. Công việc của tôi đòi hỏi khắt khe. Tôi làm việc nhiều giờ trên máy tính, đặc biệt khi thời hạn đến gần. Tuy nhiên, đó là một công việc được trả lương cao nên tôi hài lòng với nó.)

Ms Nga: I’m an (4) assembly worker. I’m in charge of sticking labels on the products. Besides basic skills, I must be able to stand for a long time and do (5) repetitive tasks at a reasonable speed.

(Tôi là một công nhân lắp ráp. Tôi chịu trách nhiệm dán nhãn lên sản phẩm. Ngoài những kỹ năng cơ bản, tôi phải có khả năng đứng trong thời gian dài và làm công việc lặp đi lặp lại với tốc độ hợp lý.)


Câu hỏi:

Bài 4

Pronunciation

Intonation in statements used as questions

(Ngữ điệu trong câu trần thuật được dùng làm câu hỏi)

4. Listen to the conversations. Pay attention to the intonation in the statement questions. Then practise the conversations with a partner.

(Nghe các cuộc trò chuyện. Hãy chú ý đến ngữ điệu trong câu hỏi câu khẳng định. Sau đó thực hành các cuộc trò chuyện với một người bạn.)

1.

Minh: It’s 4:20 now. I must go.

Hoa: It’s 4:20? Oh dear, I must go, too!

2.

Mai: Mum, Ms Lan has invited you to a party.

Mother: She invited me to a party?

Hướng dẫn giải :

Remember! (Ghi nhớ!)

We use a statement question when we want to express our surprise at the previous statement. In some cases, we use it to check if our information is correct. In these cases, we raise our voice at the end of the statement.

(Chúng ta sử dụng câu hỏi khẳng định khi muốn bày tỏ sự ngạc nhiên trước phát biểu trước đó. Trong một số trường hợp, chúng tôi sử dụng nó để kiểm tra xem thông tin của chúng tôi có chính xác hay không. Trong những trường hợp này, chúng tôi lên giọng ở cuối câu.)

Example:(Ví dụ)

A: I want to be a doctor.

(Tôi muốn trở thành bác sĩ.)

B: You want to be a doctor?

(Bạn muốn trở thành bác sĩ?)

Lời giải chi tiết :

1.

Minh: It’s 4:20 now. I must go.

(Bây giờ là 4h20. Tôi phải đi.)

Hoa: It’s 4:20? Oh dear, I must go, too!

(Bây giờ là 4:20? Ôi trời, tôi cũng phải đi đây!)

2.

Mai: Mum, Ms Lan has invited you to a party.

(Mẹ ơi, cô Lan mời mẹ đến dự tiệc.)

Mother: She invited me to a party?

(Cô ấy mời mẹ đi dự tiệc à?)


Câu hỏi:

Bài 5

5. Complete each conversation with a statement question. Then practise the conversations with a partner. Pay attention to the intonation of each sentence.

(Hoàn thành mỗi cuộc trò chuyện bằng một câu hỏi khẳng định. Sau đó thực hành các cuộc trò chuyện với một người bạn. Hãy chú ý đến ngữ điệu của từng câu.)

1.

Nick: Minh is very happy with the vocational test.

Trang: _________ ? He told me something different.

2.

Elena: I want to become a surgeon.

Tom: ________ ? Do you have skillful hands?

Lời giải chi tiết :

1.

Nick: Minh is very happy with the vocational test.

(Minh rất hài lòng với bài kiểm tra nghề.)

Trang:He is very happy with the vocational test? He told me something different.

(Anh ấy rất vui với bài kiểm tra nghề sao? Anh ấy nói với tôi điều gì đó khác biệt.)

2.

Elena: I want to become a surgeon.

(Tôi muốn trở thành bác sĩ phẫu thuật.)

Tom:You want to become a surgeon? Do you have skilful hands?

(Bạn muốn trở thành bác sĩ phẫu thuật? Bạn có đôi bàn tay khéo léo?)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK