Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Kết nối tri thức Chương 9. Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp Bài tập 9.36 trang 91 Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Người ta muốn làm một khay đựng bánh kẹo hình lục giác đều có cạnh 10cm và chia thành 7...

Bài tập 9.36 trang 91 Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Người ta muốn làm một khay đựng bánh kẹo hình lục giác đều có cạnh 10cm và chia thành 7...

Xét khay đựng bánh kẹo hình lục giác đều ABCDEH có cạnh bằng 10cm. Giải và trình bày phương pháp giải Giải bài tập 9.36 trang 91 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức - Luyện tập chung trang 90 . Người ta muốn làm một khay đựng bánh kẹo hình lục giác đều có cạnh 10cm và chia thành 7

Đề bài :

Người ta muốn làm một khay đựng bánh kẹo hình lục giác đều có cạnh 10cm và chia thành 7 ngăn gồm một lục giác đều nhỏ và 6 hình thang cân như Hình 9.60. Hỏi lục giác đều nhỏ phải có cạnh bằng bao nhiêu để nó có diện tích bằng hai lần diện tích mỗi hình thang?

image

Hướng dẫn giải :

+ Xét khay đựng bánh kẹo hình lục giác đều ABCDEH có cạnh bằng 10cm.

+ Hình lục giác đều ABCDEH gồm 6 hình thang ABQP, BCMQ, CDNM, EDNR, TREH, HTPA và hình lục giác đều PQMNRT.

+ Gọi độ dài cạnh lục giác đều PQMNRT bằng x (cm, \(0 < x < 10\))

+ Vì lục giác đều PQMNRT chia thành 6 tam giác đều OPQ, OQM, OMN, ONR, ORT, OPT bằng nhau nên \({S_{PQMNRT}} = 6{S_{\Delta OPQ}} = 6.\frac{{{x^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3{x^2}\sqrt 3 }}{2}\left( {c{m^2}} \right)\).

+ Kẻ \(OL \bot AB\) tại L, I là giao điểm của OL và PQ. Khi đó, OL là chiều cao của tam giác OAB, OI là chiều cao của tam giác OPQ.

Tính được \(IL = OL - OI = \frac{{10\sqrt 3 - x\sqrt 3 }}{2}\left( {cm} \right)\).

+ Diện tích hình thang ABQP là: \(\frac{{\left( {10 + x} \right)\left( {10\sqrt 3 - x\sqrt 3 } \right)}}{4}\left( {c{m^2}} \right)\)

+ Phương trình: \(\frac{{3{x^2}\sqrt 3 }}{2} = 2.\frac{{\left( {10 + x} \right)\left( {10\sqrt 3 - x\sqrt 3 } \right)}}{4}\), giải phương trình tìm x, đối chiếu điều kiện đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết :

image

Xét khay đựng bánh kẹo hình lục giác đều ABCDEH có cạnh bằng 10cm.

Hình lục giác đều ABCDEH gồm 6 hình thang ABQP, BCMQ, CDNM, EDNR, TREH, HTPA và hình lục giác đều PQMNRT.

Gọi độ dài cạnh lục giác đều PQMNRT bằng x (cm, \(0 < x < 10\))

Lục giác đều PQMNRT chia thành 6 tam giác đều OPQ, OQM, OMN, ONR, ORT, OPT bằng nhau.

Do đó, \({S_{PQMNRT}} = 6{S_{\Delta OPQ}} = 6.\frac{{{x^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3{x^2}\sqrt 3 }}{2}\left( {c{m^2}} \right)\).

Kẻ \(OL \bot AB\) tại L, I là giao điểm của OL và PQ. Khi đó, OL là chiều cao của tam giác OAB, OI là chiều cao của tam giác OPQ.

Lục giác đều ABCDEH chia thành 6 tam giác đều AOB, BOC, COD, DOE, EOH, HOA bằng nhau có cạnh bằng 10cm.

Tam giác AOB đều cạnh bằng 10cm, chiều cao OL nên \(OL = \frac{{10\sqrt 3 }}{2}\left( {cm} \right)\)

Tam giác OPQ đều cạnh bằng x, chiều cao OI nên \(OI = \frac{{x\sqrt 3 }}{2}\left( {cm} \right)\)

Do đó, \(IL = OL - OI = \frac{{10\sqrt 3 - x\sqrt 3 }}{2}\left( {cm} \right)\)

Hình thang ABQP có đáy lớn \(AB = 10cm,\) đáy nhỏ \(PQ = x\left( {cm} \right)\), chiều cao \(IL = \frac{{10\sqrt 3 - x\sqrt 3 }}{2}\left( {cm} \right)\) nên diện tích hình thang ABQP là:

\(\frac{{\left( {10 + x} \right)\left( {10\sqrt 3 - x\sqrt 3 } \right)}}{4}\left( {c{m^2}} \right)\).

Vì diện tích lục giác đều PQMNRT gấp 2 lần diện tích hình thang ABQP nên

\(\frac{{3{x^2}\sqrt 3 }}{2} = 2.\frac{{\left( {10 + x} \right)\left( {10\sqrt 3 - x\sqrt 3 } \right)}}{4}\)

\(\left( {10 + x} \right)\left( {10 - x} \right) = 3{x^2}\)

\(100 - {x^2} = 3{x^2}\)

\(x = 5\left( {do\;0 < x < 10} \right)\)

Vậy hình lục giác nhỏ có cạnh bằng 5cm thì diện tích bằng 2 lần diện tích mỗi hình thang.

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK