Trang chủ Lớp 8 Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) Chương II. Một số hợp chất thông dụng Bài 10. Oxide trang 30, 31, 32, 33 Vở thực hành khoa học tự nhiên 8: Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?...

Bài 10. Oxide trang 30, 31, 32, 33 Vở thực hành khoa học tự nhiên 8: Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?...

Phân tích và giải 10.1, 10.2, 10.3, 10.4, 10.5, 10.6, 10.7, 10.8, 10.9 - Bài 10. Oxide trang 30, 31, 32, 33 Vở thực hành khoa học tự nhiên 8 - Chương II. Một số hợp chất thông dụng. Nhận xét thành phần nguyên tố...Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?

Câu hỏi:

10.1

Nhận xét thành phần nguyên tố trong công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) ( Bảng 10.2 SGK KHTN 8) và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Đề xuất các khái niệm về oxide.

2. Phân loại oxide.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào bảng tìm sự giống nhau của các oxide

Lời giải chi tiết :

1. Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tổ là oxygen.

2. Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim.


Câu hỏi:

10.2

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) ..?.. + O2 🡪 Al2O3

(2) P + ..?.. 🡪 P2O5

(3) S + ..?.. 🡪 SO2

(4) Mg + O2 🡪 ..?..

Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên sản phẩm tạo thành.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hoá học của oxide để hoàn thành phương trình

Lời giải chi tiết :

(1) 4Al + 3O2 → 2Al2O3 (Aluminum oxide)

(2) 4P + 5O2 → 2P2O5 (Diphosphorus pentoxide)

(3) S + O2 → SO2 (Sulfur dioxide)

(4) 2Mg + O2 → 2MgO (Magnesium oxide)


Câu hỏi:

10.3

Tiến hành thí nghiệm Tìm hiểu tính chất hóa học của oxide acid (trang 45, SGK KHTN 8) và nêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khi carbon dioxide vào nước vôi và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong một khoảng thời gian

Hướng dẫn giải :

Thực hiện thí nghiệm và quan sát, dựa vào tính chất hoá học của oxide và base

Lời giải chi tiết :

Khi cho carbon dioxide tác dụng với dung dịch nước vôi trong thấy có kết tủa trắng tạo ra làm vẩn đục dung dịch.

Sau đó, kết tủa tăng đến tối đa, nếu thêm tiếp CO2 vào thì kết tủa lại dần bị hòa tan.


Câu hỏi:

10.4

Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa SO2 và dung dịch NaOH minh họa cho tính chất hóa học của sulfur dioxide

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hoá học của oxide

Oxide acid + base → muối + nước

Lời giải chi tiết :

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O


Câu hỏi:

10.5

Nêu hiện tượng của thí nghiệm Tìm hiểu tính chất hóa học của oxide base (trang 46, SGK KHTN 8) và giải thích

Hướng dẫn giải :

Thực hiện thí nghiệm và quan sát trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng: Bột CuO tan và tạo thành dung dịch màu xanh

PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Dung dịch màu xanh là do muối CuSO4 màu xanh.


Câu hỏi:

10.6

Viết phương trình hoá học minh họa cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hoá học của oxide acid và oxide base để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

PTHH:

MgO + HCl → MgCl2 + H2O

SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O


Câu hỏi:

10.7

Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO.

Oxide nào có thể tác dụng với:

a) Dung dịch HCI;

b) Dung dịch NaOH.

Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hoá học của oxide acid và oxide base để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

Oxide có thể tác dụng với:

a) Dung dịch HCI: CaO, Fe2O3: thuộc loại oxide base

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

b) Dung dịch NaOH: SO3, CO2 thuộc loại oxide acid

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O


Câu hỏi:

10.8

Cho dãy chất sau: KOH, SiO2, Na2CO3, BaO, Ca(OH)2, K2O, Al2O3, HNO3, N2O5, H2O

a) Chất nào trong dãy chất trên thuộc loại oxide?

b) Chất nào trong dãy chất trên là oxide acid/ oxide base/ oxide lưỡng tính?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào phân loại oxide

Lời giải chi tiết :

a) Các chất thuộc loại oxide: SiO2, BaO, K2O, Al2O3, N2O5.

b) Oxide acid: N2O5

Oxide base: BaO, K2O

Oxide lưỡng tính: Al2O3, SiO2


Câu hỏi:

10.9

Hợp chất X là một oxide của nguyên tố R có hóa trị II. Cho 5,6g X vào nước dư, phản ứng tọa 7,4g hydroxide Y. Dung dịch Y làm quỳ tính chuyển màu xanh.

a) X là oxide acid hay oxide base?

b) Xác định công thức của X.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của oxide

Lời giải chi tiết :

a) X là oxide base vì khi tan vào nước tạo dung dịch làm quỳ tính chuyển màu xanh

b) RO + H2O -> R(OH)2

Bảo toàn khối lượng ta có: mR2O + mH2O = mR(OH)2 🡪 mH2O = 7,4 – 5,6 = 1,8g -> nH2O = 0,1 mol

Theo phương trình ta có: nR2O = nH2O = 0,1 mol

MRO = 5,6 : 0,1 = 56 (g/mol) 🡪 MR = 56 – 16 = 40 (Ca)

Vậy kim loại cần tìm là calcium (Ca)

Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay, các dụng cụ thí nghiệm như kính hiển vi, ống nghiệm, hóa chất,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Môn Khoa Học Tự Nhiên là môn gì? Đây là môn học được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng của các môn Vật Lí, Hóa Học, Sinh Học và Khoa học Trái Đất. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn là gộp các môn: Vật Lí, Hóa Học và Sinh Học ở chương trình THCS vào làm một.

Nguồn : Gia sư đất việt

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK